Battlerite Royale: Tất tần tật thông tin về Champion mà bạn cần biết

battlerite royale

[vc_row][vc_column][vc_message message_box_style=”solid-icon” message_box_color=”mulled_wine”]Battlerite Royale – Tựa game MOBA kết hợp phong cách sinh tồn vừa ra mắt trên Steam Early Access cách đây ít lâu đã tạo nên một cơn sốt không nhỏ đối với cộng đồng game thủ.[/vc_message][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]Lối chơi của Battlerite Royale sẽ có phần tương tự như các tựa game sinh tồn khác, nơi bạn buộc phải trở thành người sống sót cuối cùng để giành chiến thắng.

Luyện cấp độ, săn tìm trang bị, vật phẩm, kĩ năng và tiêu diệt người chơi khác để “loot” (lượm) đồ là những gì mà bạn phải làm trong xuyên suốt quá trình chơi.

Không giống như PUBG hay Fornite, bạn chỉ có một nhân vật duy nhất và chỉ có thể chọn giới tính cho mình, thì Battlerite Royale lại có hệ thống Champion (Tướng) vô cùng đa dạng với hơn 20 vị tướng khác nhau.

Mỗi Champion trong Battlerite Royale đều có những đặc điểm và bộ kĩ năng riêng biệt, thỏa thích cho người chơi lựa chọn để chiến đấu trong game.

Hãy cùng EXP.GG tìm hiểu chi tiết về các vị tướng trong siêu phẩm MOBA sinh tồn này nhé![/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_separator border_width=”2″][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

Hệ thống Tướng đa dạng

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]Trong giai đoạn Early Access, Battlerite Royale sẽ có tổng cộng 20 vị tướng khác nhau, được chia thành 2 nhóm chính là: Melee Champions (cận chiến)  và Ranged Champions (tầm xa). Và trong 2 nhóm này sẽ được chia thêm vài nhóm tướng nhỏ khác nhau, để phân biệt rõ vai trò của từng tướng trong trận đấu.

Trong nhóm Melee bao gồm các Class: Fighter (Đấu sĩ), Tanker (Đỡ đòn), Assassin (Sát thủ). Còn trong Ranged là: Mage (Pháp Sư), Ranger (Xạ Thủ).[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_separator border_width=”2″][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]Fighter sở hữu sức mạnh, tốc độ và cả sức chống chịu tương đối tốt. Đây được xem là nhóm tướng dễ chơi nhất cho người mới làm quen với Battlerite Royale.

battlerite royale-fighter[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]Tanker thiên về chống chịu, đỡ đòn và hiệu ứng, thích hợp để chơi ở chế độ Dou hơn là Solo.

battlerite royale-tanker[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]Assassin sở hữu độ cơ động cao (tàng hình, vượt địa hình, áp sát…), sát thương dồn rất mạnh và yêu cầu kĩ năng khá cao của người chơi.

battlerite royale - Assassin[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]Mage với khả năng sử dụng kĩ năng tầm xa, gây sát thương trên diện rộng và các phép gây hiệu ứng. Tương tự như Assassin, Mage cũng là một Class khá khó chơi.

battlerite royale - Mage

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]Ranger có tầm đánh và các kĩ năng đều thuộc tầm xa, sát thương mạnh. Tuy nhiên điểm yếu là khá yếu máu và khó để thành thạo.

battlerite royale - Ranger

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_separator border_width=”2″][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

Bộ kĩ năng đặc sắc

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]Mỗi vị tướng trong Battlerite Royale đều sở hữu 7 kĩ năng: bao gồm 1 kĩ năng đánh tay chính, 5 kĩ năng cơ bản và 1 chiêu cuối.

battlerite royale - skill

Chuột trái (LMB): sẽ là đòn tấn công cơ bản. Không giống như các game Moba khác như LOL hay Dota, một khi đã tung ra đòn đánh thì chắc chắn trúng kẻ địch, trong Battlerite Royale độ chính xác các đòn đánh này hoàn toàn phụ thuộc vào người chơi (click chuột có chuẩn hay không) hoặc dễ dàng bị né bởi kẻ địch.

Chuột phải (RMB): thường là kĩ năng có thời gian hồi chiêu ngắn nhất, sát thương ổn định. Dùng để cấu rỉa rất tốt khi giao tranh.

Space: đây thường là kĩ năng dùng để vượt địa hình, tăng tốc, áp sát… của tướng.

Q: thường là các kĩ năng dịch chuyển, tàng hình…

E: Các kĩ năng cấu rỉa kèm theo hiệu ứng (khống chế, hồi phục, làm chậm, câm lặng…)

R: Thường là kĩ năng sát thương diện rộng, dồn sát thương.

F: Chiêu cuối. Chỉ có thể sử dụng khi đã tích đầy thanh năng lượng (bằng cách tấn công kẻ địch hoặc sử dụng vật phẩm).

Khi mới bắt đầu trận đấu, bạn sẽ không thể nào có đủ hết tất cả kĩ năng. Thay vào đó, hệ thống sẽ cho bạn 100 vàng và số vàng này dùng để chọn nâng cấp 1 kĩ năng bất kì từ 5 kĩ năng cơ bản trên (60 vàng). Số tiền còn lại bạn sẽ dùng để mua máu hoặc Đá.

battlerite royale - skill

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]Để có thể sở hữu tất cả các kĩ năng còn lại, bạn có thể chọn cách loot các thùng đồ giữa đường hoặc tiêu diệt người chơi khác. battlerite royale - skill[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]Trên đây là những thông tin cơ bản về Champion của tựa game siêu phẩm Moba sinh tồn Battlerite Royale. Game hiện đang mở bán trên Steam với giá 198.0000đ[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row]

Total
0
Shares
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Previous Post
Identity-V-trait-vietsub

Hunter Trait | Việt hóa kỹ năng phụ trợ của các Thợ Săn

Next Post
Ngự Hồn

[Âm Dương Sư] Điều Chỉnh Sức Mạnh Của Ngự Hồn

Related Posts