Categories: Game Sinh Tồn

Tổng hợp yên khủng long trong Ark survival Evolved mọi level

[vc_row][vc_column][vc_column_text]

Level 5 – 16

Lv 5: Phiomia Saddle

Là yên chuyên dụng căn bản dành cho loài Phiomia.

Nguyên liệu nguồn

Hide x20

Được tìm thấy trên người những
hầu hết tất cả sinh vật ngoại
trừ các loài cá và sinh vật không
xương sống

Fiber x15

Là nguyên liệu cơ bản có thể kiếm
được từ những loại cây cỏ.

Wood x5

Nguyên liệu cơ bản có thể thủ thập
từ các loài cây gỗ

Lv 9: Parasaur Saddle

Là yên chuyên dùng cho loài Parasaur

Hide x80

Fiber x50

Wood x15

lv 10 Carbonemys Saddle

Hide x80

Fiber x50

Cementing Paste x10

Cementing Paste là một loại xi măng tài nguyên phổ biến được làm từ:

  • Chintina rơi ra từ các loài có vỏ cứng như ốc sên và một số loài côn trùng
  • hoặc Keratin rơi ra từ các loài sói, hổ,… có nanh nhọn sử dụng thay thế chintina.
  • Stone kiếm được từ việc đập đá.

Được tạo bằng công cụ Mortar and Pestle.

Theo phương pháp tự nhiên:

  • Có thể sử dụng loài ếch để ăn các loài côn trùng như chuồn chuồn hoặc kiến, sau đó sẽ chuyển chúng thành Cementing Paste
  • Tấn công hang ổ của Hải Ly phá đập để lấy Cementing Paste
  • Nhặc từ những con ốc sên.

Lv11 Morellatops Saddle (bản Scorched earth)

Hide x140

Fiber x80

Wood x30

Lv 13 Ichthyosaurus Saddle

Hide x55

Fiber x50

Wood x20

Metal x10

Flint x 8

  • Metal và Flint là 2 nguyên liệu có thể thu hoạch từ việc khai thác khoáng sản bằng búa rìu hoặc máy khai thác.
  • Ở tự nhiên bạn có thể thu hoạch từ loài Ankylosaurus


Tất nhiên là dùng loài này để đập đá rồi đừng giết nó tội.

Lv 14 Pachy Saddle

Hide x110

Fiber x65

Wood x20

lv16 Trike Saddle

Hide x140

Fiber x80

Wood x30

[/vc_column_text][vc_column_text]

Level 18 – 27

lv 18 Raptor Saddle

Hide x110

Fiber x65

Wood x20

lv 19 Hyaenodon Meatpack

Hide x290

Fiber x155

Metal ingot x20

Metal ingot là nguyên liệu từ luyện kim, một lò luyện có thể luyện tới 40 metal ingot nếu đủ nguyên liệu thô.

Ngoài tự nhiên có thể thu thập Metal Ingot bằng việc khai thác khoáng sản bằng rất nhiều công cụ khác nhau

Trong nhân tạo có thể chế tạo bằng cách bỏ  Metal vào lò luyện  Refining Forge hoặc  Industrial Forge.

lv 20 Equus saddle

Bộ yên này cần bàn làm việc Smithy để có thể chế tạo.

Hide x240

Fiber x160

stone x20

Stone là nguyên liệu cơ bản đến từ việc đập đá.

Lv 22 Pulmonoscorpius Saddle

Hide x170

Fiber x95

Wood x30

lv 23 procoptodon saddle

Bộ yên này cần bàn làm việc Smithy để có thể chế tạo.

Hide x170

Pelt, Hair or Wool x150

Wood x30

metal ingot x70

Pelt, Hair có thể nhận được bằng việc sử dụng kéo cắt từ tóc người hoặc lông cừu

Wool có thể kiếm nhờ vào việc chế tạo từ những  Pelt

lv27. Pachyrhinosaurus Saddle

Hide x140

Fiber x80

Wood x25

lv28 Manta Saddle

Bộ yên này cần bàn làm việc Smithy để có thể chế tạo.

Hide x100

Fiber x70

Wood x25

Flint x12

Metal ingot x35

[/vc_column_text][vc_column_text]

Level 29 – 33

Lv29 Gallimimus Saddl

Metal Ingot là phôi kim loại nguyên liệu luyện kim được luyện từ Metal trong lò luyện Refining Forge hoặc Industrial Forge

lv 30 Iguanodon Saddle

lv30 Megaloceros Saddle

Lv 31 Mammoth Saddle

Lv 32 Diplodocus Saddle

Lv 33 Terror Bird Saddle

 [/vc_column_text][vc_column_text]Ark survival evolved có hệ thống thú cưỡi đặc trưng dành cho nhiều công cuộc khác nhau phần lớn là để vận chuyển, vì vậy chế yên rất quan trọng trong game nếu bạn muốn cưỡi một con thú nào đó phải có một loại yên phù hợp. Nhìn chung nguyên liệu chế tạo yên chỉ là những nguyên liệu cơ bản không có gì mới nhưng cũng có một số yên đặc biệt dùng những nguyên liệu khác hoặc đối với loài khổng lồ thì cần khá nhiều nguyên liệu tạo yên.

lv 34 Doedicurus Saddle

Metal Ingot đến từ luyện kim nguyên liệu  metal trong lò Refining Forge[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

lv35 Sarco Saddle

Cementing Paste là một loại xi măng tài nguyên phổ biến được làm từ:

  • Chintina rơi ra từ các loài có vỏ cứng như ốc sên và một số loài côn trùng
  • hoặc Keratin rơi ra từ các loài sói, hổ,… có nanh nhọn sử dụng thay thế chintina.
  • Stone kiếm được từ việc đập đá.

Được tạo bằng công cụ Mortar and Pestle.

Theo phương pháp tự nhiên:

  • Có thể sử dụng loài ếch để ăn các loài côn trùng như chuồn chuồn hoặc kiến, sau đó sẽ chuyển chúng thành Cementing Paste
  • Tấn công hang ổ của Hải Ly phá đập để lấy Cementing Paste
  • Nhặc từ những con ốc sên.

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

lv36 Ankylo Saddle

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

lv 36 Lymantria Saddle

Đây là loài động vật đặc biệt trong bản Scorched Earth được phát hành năm 2016 trên bản PC

  • Chintina rơi ra từ các loài có vỏ cứng như ốc sên và một số loài côn trùng
  • Keratin rơi ra từ các loài sói, hổ,… có nanh nhọn sử dụng thay thế chintina.

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

lv 37 Sabertooth Saddle

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

lv38 Pteranodon Saddle

Xem thêm các bài viết hướng dẫn chơi Ark Survival evolved mobile tại link: https://expgg.vn/tag/ark-survival-evolved/[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]Ark saddle là những vật phẩm quan trọng giúp người chơi điều khiển và di chuyển bằng các loài sinh vật thuần hóa dễ dàng hơn

Lv 39 Kaprosuchus Ark Saddle

Nguyên liệu:

  • Hide x165
  • Fiber x120
  • Chitin hoặc Keratin x65

Trông giống như loài cá xấu tiền sử nhưng loài này lớn hơn và có 2 chi sau dài hơn. Kaprosuchus thường sinh sống ở các đầm lầy có mực nước ổn, chúng lặn xuống nước và rình mò con mồi của mình, loài này rất khó phát hiện do mật độ của cây dầy đặc. Kaprosuchus thích hợp cho những ai muốn di chuyển cả trên cạn lẫn dưới nước, 2 chi sau dài thất thường giúp chúng dễ dàng tăng tốc trên cạn. Trong các cuộc chiến Kaprosuchus tỏ ra khá yếu đối so với các loài khủng long trên cạn, nhưng chúng có khả năng lẫn trốn và tập kích bất ngờ khá tốt.[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

lv40 Araneo Ark Saddle

Nguyên liệu

  • 260 × Hide
  • 140 × Fiber
  • 100 × Chitin or Keratin

Một loài nhện cổ đại khổng lồ, chúng sử dụng tơ dể tấn công khiến nạng nhân bị trúng độc. Trong môi trường thuần hóa loài araneo rất hữu ích trong các cuộc rượt đuổi đi săn hoặc tránh những kẻ săn mồi lớn hơn.[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

lv40 Thorny Dragon Ark Saddle

Loài này chỉ xuất hiện trong map Scorched Earth

Thorny Dragon là một loài bò sát có gai khổng lồ, chúng tấn công những sinh vật nhỏ dưới chuỗi thức ăn và rất thận trọng với những loài ăn thịt. Trong môi trường thuần hóa mặc dù Thorny Dragon có những chiếc gai như một loại vẩy nhưng loài này lại hữu ích trong những cuộc tấn công tầm trung, ngăn cản các cuộc chiến. Thorny Dragon thu thập gỗ rất hiệu quả ngoài ra loài này còn có thể chở thêm một trạm chế tạo nhỏ.[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

lv41 Paracer Ark Saddle

Nguyên liệu

  • 200 × Hide
  • 110 × Fiber
  • 10 × Metal Ingot

Paracer là một loài động vật ăn cỏ lớn có cổ dài có gương mặc hiền lành như một con tê tê, loài này giống như một sinh vật lai giữa tê giác và ngựa. Trong môi trường thuần hóa Paracer có tải trọng rất lớn tuy di chuyển hơi chậm chạp nhưng chúng có thể mang theo cả một kiến trúc nhỏ trên lưng, một sinh vật thân thiện và không sợ con người, nhưng khi bị tấn công chúng sẽ nhanh chóng trở thành mối đe dọa, sử dụng cơ thể khổng lồ làm lợi thế trong các cuộc chiến.[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

Lv42 Chalicotherium Saddle

Nguyên liệu

265 × Hide
180 × Fiber
45 × Metal Ingot

Chalicotherium là một loài động vật hiền lành sống theo đàn, hầu hết thời gian của loài này dành cho các thành viên trong gia đình. Trong môit trường thuần hóa Chalicotherium đóng vai trò như là một pháo binh di động rất thích hợp để tấn công các kiến trúc địch.

Xem thêm bài hướng dẫn Ark tại: https://expgg.vn/tag/ark-survival-evolved/ 

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

Lv 43 pelagornis Ark saddle

Nguyên liệu

  • 230 × Hide
  • 125 × Fiber
  • 75 × Chitin or Keratin

Một loài chim tiền sử tổ tiên của phần lớn các loài chim nước như cò hay bồ nông ở thời hiện đại. Pelagornis rất dễ nhận ra với sải cánh cực kỳ dài so với phần thân, có thể so sánh kích thước đôi cánh ngan với loài Argentavis-một chim ăn xác khổng lồ. Trong môi trường thuần hóa Pelagornis có khả năng bay, đi bộ hoặc lượn trên bề mặt biển một cách dễ dàng. Phương tiện linh hoạt để di chuyển giữa các đảo. Đôi chân Pelagornis sử hữu các đốt chân có màng như các loài chim nước vịt hoặc hải ly, điều này khiến chúng không thể gắp được con mồi. Vì thế chúng ít được lựa chọn làm phương tiện đi lại chính.[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

Lv44 Dire Bear Saddle

Nguyên liệu

  • 300 × Hide
  • 130 × Fiber
  • 100 × Cementing Paste

Direbear là một loài gấu khổng lồ ăn tạp, chúng có thói quen đánh dấu lãnh thổ và tấn công những con mồi nhỏ hơn xâm chiếm. Loài gấu này có sức chịu đựng, cũng như sức bền đáng kinh ngạc. Trong môi trường thuần hóa DireBear có thể mang theo lượng lớn hàng hóa, và có thể chạy trong một thời gian dài gần như là vô hạn. Ngoài ra bạn có thể sử dụng Direbear để thu thập quả mọng, xé thịt, hoặc chiến đấu nhất là bạn có thể dùng loài gấu này để thu hoạch mật từ các tổ ong lớn.[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

lv 45 Mantis Saddle

Nguyên Liệu
120 × Hide
75 × Fiber
35 × Metal Ingot
Một loài bọ ngựa khổng lồ có trong map Scorched Earth, Mantis có 2 lưỡi dao sắc bén cùng sức mạnh vượt trội, ngoài ra loài này rất thông minh chúng phát ra những âm thanh như là một loại ngôn ngữ kỳ lạ. Loài này thường sống ở những nơi nguy hiểm bản thân chúng cũng cực kỳ nguy hiểm với con người. Trong môi trường thuần dưỡng loài này rất thích hợp cho những trận chiến, ngoài ra đôi càng sắc bén giúp chúng thu thập tài nguyên dễ dàng.

[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

lv46 Carno Saddle

Nguyên liệu

  • 320 × Hide
  • 170 × Fiber
  • 30 × Metal Ingot

Carno là một sinh vật đặc biệt rơi giữa động vật ăn thịt vừa và lớn, chúng chủ yếu sinh sống ở các bình nguyên có đầy đủ tài nguyên môi trường sống và có thể tận dụng tốt khả năng di chuyển của chúng. Sừng của Carnotaurus thường được dùng để chống lại kẻ thù hơn là để săn mồi, mặc dù vậy nhưng không có nghĩa chúng không nguy hiểm, một con Carnotaurus trưởng thành có thể hút rách thịt những loài lớn hơn.

Carnotaurus không phải là loài tốt nhất nhưng lại rất hoàn hảo về mọi mặt chúng có thể chạy nhanh thư Rapter bản lớn, nhỏ hơn nhưng nhanh hơn nhiều loài Rex. Bù lại loài này không có sức bên tốt nên chúng cần nạp lại thể lực sau một thời gian vận động nhanh.

Chúng có xu hướng tấn công các con vật trong tầm nhìn nhưng lại ưu tiên các loài khủng long lớn hơn là con người.[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

lv47 Megalodon Saddle

Một trong những sinh vật nguy hiểm nhất, Megalodon đáng sợ không thua kém gì loài Tyrannosaurus Rex trên cạn. Loài này có tốc độ bơi vượt trội hơn các loài thủy sinh vật khác bù lại chúng cần một lượng lớn thức ăn để duy trì bản thân, đó cũng là lý do chúng tấn công các sinh vật ngay lập tức trừ một số loài cá nhỏ chắc có lẻ chúng tốn sức hơn so với những gì nhận được.

Trong môi trường thuần dưỡng Megalodon mặc dù rất khó khăn để thuần phục, những chúng thực sự hữu ích khi khám phá các tầng sâu dưới đáy biển. Nó không phải là một loài bơi tốt nhưng nó sẽ giúp bảo vệ hàng hóa của bạn một cách an toàn trước những sinh vật khác.[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row][vc_row][vc_column][vc_column_text]

lv47 Ravager  Ark Saddle

Nguyên liệu

  • 285 × Hide
  • 125 × Fiber
  • 110 × Fungal Wood

Ravager là một loài động vật giống sói với cơ bắp và sức mạnh vượt trội chúng vượt lên đứng đầu trong chuỗi thức ăn đối với những động vật cùng kích cỡ, trong tự nhiên loài Ravager khá hung dữ chúng tấn công tất cả mục tiêu trong tầm ảnh hưởng

Khi thuần hóa ngoài khả năng và sức mạnh của mình Ravager còn có khả năng leo lên những sợi dây thừng giữ thăng bằng và di chuyển một cách dễ dàng giúp người chơi có thể vượt qua những vách đá cao hay những con sông giữa lòng núi.[/vc_column_text][/vc_column][/vc_row]

Recent Posts

Bảng xếp hạng Anime mùa hè 2022 – phần 7

Bảng xếp hạng Anime được xem nhiều nhất tuần của mùa hè. Bảng xếp hạng…

1 năm ago

Manga The Witch and the Beast được chuyển thể thành Anime

Theo thông báo của biên tập viên của manga là Shiraki trên Twitter Manga The…

1 năm ago

Tensei Shitara Slime Datta Ken chuẩn bị có bản điện ảnh

Vừa qua, dàn nhân lực chính thức cho bộ anime điện ảnh Tensei Shitara Slime…

1 năm ago

Anime One Punch Man công bố ra phần 3

Anime One Punch Man đã xác nhận ra phần 3, với thông báo sắp ra…

1 năm ago

Cẩm nang ĐTCL: Đội hình Bang Hội – Luyện Rồng

Nếu đã quá nhàm chán với các đội hình meta hiện tại thì cùng đổi…

1 năm ago

Anime EDENS ZERO chuẩn bị ra mắt phần 2

Vào hôm thứ tư vừa qua, Twitter chính thức cho anime Edens Zero đã xác…

1 năm ago