Cấu trúc but for là một cấu trúc đắt giá trong tiếng Anh, thường được gặp trong các chủ điểm ngữ pháp nâng cao về câu điều kiện. Điều này có nghĩa là khi bạn sử dụng cấu trúc này, bạn sẽ được đánh giá là có một trình độ tiếng Anh nhất định. Hôm nay, Step Up sẽ đem tới cho bạn cẩm nang để bạn có thể tự tin dùng cấu trúc but for nhé.
Mục lục
“But for” là một cụm từ, được định nghĩa là nếu điều gì đó hoặc ai đó đã không ngăn cản (thì điều gì đó đã xảy ra).
[external_link_head]
Ví dụ:
(Nếu không có sự giúp đỡ từ giáo viên của tôi, tôi khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn Khoa học.)
(Tôi sẽ rủ người tôi thầm thích đi hẹn hò, nếu cô ấy không có người yêu mất rồi.)
“But for” còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó; trong trường hợp này, “but for” đồng nghĩa với “except for.”
(Ngoại trừ phần việc của cô ấy (chưa làm xong), thì dự án nhìn chung là hoàn thành rồi.)
(Trừ tôi ra thì ai cũng biết họ đang hẹn hò.)
Xem thêm Cấu trúc but for và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Cấu trúc but for được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3. Cấu trúc but for thường dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện. Ý nghĩa của cấu trúc này là điều gì đó có thể đã xảy ra, nhưng có một điều kiện ngăn nó lại và nó không xảy ra trên thực tế.
Công thức chung:
Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ:
(Susie có thể đã tham gia cuộc thi nếu cô ấy không bị ốm.)
(Nếu mà không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi công viên rồi.)
[external_link offset=1]
Bạn có thể dùng cụm “the fact that” phía sau “but for” nếu muốn dùng một mệnh đề ở vế điều kiện.
Công thức chung:
Câu điều kiện loại 2: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Câu điều kiện loại 3: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ:
(Susie có thể đã tham gia cuộc thi nếu cô ấy không bị ốm.)
(Nếu mà không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi công viên rồi.)
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Tương tự như cấu trúc without, cấu trúc but for có thể được thay thế bởi cấu trúc “if it weren’t for” hoặc cấu trúc “if it hadn’t been for” trong câu điều kiện. Nghĩa của câu được bảo toàn khi sử dụng các cấu trúc này thay thế cho nhau.
Công thức chung:
Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
=> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V
Ví dụ:
But for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of.
(Nếu không vì sự chậm trễ của tôi, tôi đã có thể nhận được đề cử vào vị trí tôi hằng ao ước.)
=> If it weren’t for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of.
=> If it weren’t for being tardy, I could be offered the position I dreamt of.
=> If it weren’t for the fact that I was tardy, I could be offered the position I dreamt of.
Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
=> If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
=> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ:
But for her mother’s advice, Susie could have married the wrong person.
[external_link offset=2]
(Nếu không có lời khuyên của mẹ cô ấy, Susie đã có thể cưới nhầm người.)
=> If it hadn’t been for her mother’s advice, Susie could have married the wrong person.
=> If it hadn’t been for being advised by her mother, Susie could have married the wrong person.
=> If it hadn’t been for the fact that she was advised by her mother, Susie could have married the wrong person.
=> But for ______________________________
=> But for ______________________________
=> But for ______________________________
=> But for ______________________________
=> But for ________________________________
Đáp án:
1. But for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.
2. Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, but for his broken car.
3. I would visit my relatives but for the pandemic.
4. But for not knowing where she was, I couldn’t contact you right away.
5. But for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Đáp án:
Trên đây là tổng hợp bí kíp sử dụng và viết lại câu với cấu trúc but for. Để có thể nhanh chóng thành thạo ngữ pháp tiếng Anh, bạn hãy chăm chỉ luyện tập nhé. Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác của Step Up để khám phá những chủ đề ngữ pháp cực kỳ thú vị. Chúc bạn sớm giỏi tiếng Anh!
Xem thêm: Luyện nghe tiếng Anh cho người mới bắt đầu từ A đến Z
[external_footer]
Bảng xếp hạng Anime được xem nhiều nhất tuần của mùa hè. Bảng xếp hạng…
Theo thông báo của biên tập viên của manga là Shiraki trên Twitter Manga The…
Vừa qua, dàn nhân lực chính thức cho bộ anime điện ảnh Tensei Shitara Slime…
Anime One Punch Man đã xác nhận ra phần 3, với thông báo sắp ra…
Nếu đã quá nhàm chán với các đội hình meta hiện tại thì cùng đổi…
Vào hôm thứ tư vừa qua, Twitter chính thức cho anime Edens Zero đã xác…