Tất tần tật về coming soon và coming up – Kính cường lực Hải Nam

coming soon là gì

Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu một từ tiếng anh rất phổ biến. Bạn có thể bắt gặp khi đi ngang qua các công trình đang thi công hay các cửa hàng đang sửa chữa. Ngay trên mạng, thì từ này cũng vô cùng dễ gặp. Nó xuất hiện ở nhưng nơi người ta muốn giới thiệu cái gì đó mới, sắp diễn ra, sắp tới. Chính là cụm từ Coming soon. Hãy cùng tìm hiểu nào.

COMING SOON LÀ GÌ?

Tất tần tật về coming soon và coming up - Kính cường lực Hải Nam

[external_link_head]

Theo từ điển tiếng anh Cambridge, cụm từ coming soon có nghĩa khá đơn giản.

Từ Come trong coming có nghĩa là đến, tới. Đôi khi cũng có nghĩa là xuất hiện.

Từ soon có nghĩa là trong một thời gian ngắn, ngay khi, sớm nhất có thể.

Chẳng bao lâu sau. Đó có nghĩa là một thời gian ngắn sau và một thời gian ngắn sau một thời điểm trong quá khứ. Giống như nhiều trạng từ ngắn khác, chúng ta có thể sử dụng từ soon ở phía trước, ở giữa hay ở cuối câu. Mặc dù chúng ta không sử dụng nó ở vị trí cuối khi đề cập đến quá khứ. Các nghĩa sẽ được liệt kê phía dưới đây.

NGHĨA CỦA CẢ CỤM TỪ COMING SOON:

Chỉ một điều gì đó sắp xảy ra, sắp xuất hiện, sắp đến trong thời gian gần, trong tương lai gần. Điều này có nghĩa là nó có thể đến sớm, vài tháng, vài toàn.

Bình thường có nghĩa là sắp ra mắt, sắp phát song hoặc sắp đến phụ thuộc vào ngữ cảnh.

ví dụ: coming soon rất được ưa chuộng trong liên quân. nhà game giới thiệu những chương trình sắp ra mắt thông qua bản tin coming soon.

[external_link offset=1]

COME UP LÀ GÌ? COMING UP

Tất tần tật về coming soon và coming up - Kính cường lực Hải Nam

Cụm từ này thì có nhiều nghĩa hơn coming soon và nó đặc trưng với từ come hơn. Nghĩa là cụm này được sử dụng nhiều hơn cụm soming soon.

Nghĩa 1: di chuyển theo hướng, đến

Coming up: sắp đến

Còn có thêm coming up next: tiếp theo

Cụ thể như kênh disney channel hay nói coming up next là sắp đến,sắp chiếu. Chuẩn bị chiếu cái này ngay sau chương trình đang phát.

Ví dụ: He just came up to me and punched me. Anh ta đã đến gần tôi và đấm tôi.

Nghĩa hai: Xuất hiện

Coming up, come up cũng có nghĩa là xuất hiện.

Ví dụ: When the sun or moon comes up, it rises. Khi mặt trời hay mặt trăng mọc lên, nó mọc lên.

If information comes up on a computer screen, it appears there. Nếu thông tin xuất hiện trên màn hình máy tính, nó xuất hiện ở đó.

Nghĩa ba: cụm từ này còn có nghĩa là được đề cập hoặc nói đến trong cuộc trò chuyện.

Ví dụ: What points came up at the meeting? Những gì đã điểm đến tại cuộc họp?

Nghĩa thứ tư: Trở thành

Come up có nghĩa là trở thành, sẽ trở thành một điều gì đó.

[external_link offset=2]

Ví dụ: If a job or opportunity comes up, it becomes available. Nếu một công việc hoặc cơ hội xuất hiện, nó có sẵn.

Nghĩa thứ năm: xảy ra, thường bất ngờ

Ví dụ: I’ve got to go – something has just come up at home and I’m needed there. Tôi phải đi – một cái gì đó vừa mới xuất hiện ở nhà và tôi cần ở đó.

Nghĩa thứ 6: ​sẽ sớm xảy ra

Ví dụ: My exams are coming up soon. Bài kiểm tra của tôi sắp ra mắt.

I’M COMING LÀ GÌ?

Cụm này có nghĩa là tôi đang đến.

Ngoài ra còn thêm một số cách dùng từ come phía dưới:

Tất tần tật về coming soon và coming up - Kính cường lực Hải Nam

Vậy có thể thấy, dù từ come đi với từ nào cũng đều mang ý nghĩa tương đồng. Nghĩa của những từ này thường hướng về việc vấn đề gì đó đến, xuất hiện. Hi vọng các bạn đã hiểu thêm về coming soon và coming up. Chúc các bạn học tốt!

***Xem thêm: best wishes là gì [external_footer]

Total
0
Shares
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Previous Post
benchmark là gì

Khái quát Benchmark là gì? Tầm quan trọng của Benchmark

Next Post
cntr là gì

CNTR là gì? -định nghĩa CNTR

Related Posts
debit note là gì

Credit note và Debit Note là gì ?

Credit note (Credit memo) và Debit Note (Debit memo) là những loại chứng từ thường được sử dụng trong thương mại để điều chỉnh giá trị sai trên các chứng từ
Read More