Nhôm chloride
Mẫu nhôm chloride tinh khiết và không tinh khiết
Cấu trúc đime của nhôm chloride
Danh pháp IUPAC
aluminium chloride
Tên khác
Nhôm trichloride
Nhôm(III) chloride
Aluminum chloride
Aluminum trichloride
Aluminum(III) chloride
Nhận dạng
Số CAS
PubChem
ChEBI
Số RTECS
BD0530000
Ảnh Jmol-3D
ảnh
ảnh 2
SMILES
không thiếu
Cl[Al](Cl)Cl
[ Al ] ( Cl ) ( Cl ) Cl
InChI
không thiếu
- 1/Al.3ClH/h;3*1H/q+3;;;/p-3
Tham chiếu Gmelin
1876
Thuộc tính
Công thức phân tử
AlCl3
Khối lượng mol
133,3391 g/mol (khan)
241,43078 g/mol (6 nước)[1]
Bề ngoài
tinh thể trắng hoặc vàng nhạt
hút ẩm
Khối lượng riêng
2,48 g/cm³ (khan)
2,398 g/cm³ (6 nước)[1]
Điểm nóng chảy
192,6 °C (465,8 K; 378,7 °F) (khan)[1]
100 °C (212 °F; 373 K)
(6 nước, phân hủy)[1]
Điểm sôi
180 °C (453 K; 356 °F) (thăng hoa)[1]
Độ hòa tan trong nước
439 g/L (0 ℃)
449 g/L (10 ℃)
458 g/L (20 ℃)
466 g/L (30 ℃)
473 g/L (40 ℃)
481 g/l (60 ℃)
486 g/L (80 ℃)
490 g/L (100 ℃)
Độ hòa tan
tan trong dung dịch axit clohydric, etanol, cloroform, cacbon tetrachloride
ít tan trong benzen
tạo phức với amonia
Áp suất hơi
133,3 Pa (99 ℃)
13,3 kPa (151 ℃)[2]
Độ nhớt
0,35 cP (197 ℃)
0,26 cP (237 ℃)[2]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chính
độc
Các hợp chất liên quan
Anion khác
Nhôm fluoride
Nhôm bromide
Nhôm iodide
Cation khác
Bo trichloride
Gali(III) chloride
Inđi(III) chloride
Tali(III) chloride
Trừ khi có ghi chú khác, tài liệu được cung ứng cho những vật tư trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng ( ở 25 °C [ 77 °F ], 100 kPa ) .
N (cái gì YN ?)( cái gì ? )Tham khảo hộp thông tin
Nhôm chloride (công thức hóa học AlCl3) là một hợp chất vô cơ của hai nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III) chloride, làm cho nó thường được thấy màu vàng. Hợp chất này cũng là một chất rắn có điểm sôi và nhiệt độ sôi thấp. Nhôm chloride chủ yếu được sản xuất và tiêu thụ trong lĩnh vực sản xuất kim loại nhôm (Al), nhưng một lượng lớn cũng được sử dụng trong các lĩnh vực khác của ngành công nghiệp hóa học. Hợp chất này thường được đề cập như một là một hợp chất trong nhóm axit Lewis. Nó là một ví dụ về hợp chất vô cơ “đứt gãy” [cracking] ở nhiệt độ nhẹ, có thể đảo ngược một cách dễ dàng, từ polyme thành monome.
Mục lục
Mục lục
- 1 Phản ứng
- 2 An toàn
- 3 Hợp chất khác
4
Tham khảo
Phản ứng
[sửa|sửa mã nguồn]
Nhôm chloride khan là một hợp chất thuộc nhóm axit Lewis mạnh, có năng lực tạo ra những loại sản phẩm cộng có gốc axit Lewis với những base Lewis yếu như benzophenone và mesitylene. [ 3 ] Chất được tạo thành là tetracloroaluminat AlCl4 −, cùng với sự hiện hữu của ion chloride .
Nhôm chloride phản ứng với calci và magie hydride trong tetrahydrofuran tạo thành tetrahydroaluminat .
An toàn
[sửa|sửa mã nguồn]
Nhôm chloride là một chất độc tác động ảnh hưởng thần kinh. [ 4 ] [ 5 ] [ 6 ] [ 7 ] AlCl3 khan phản ứng mạnh với những base, vì thế cần phải có những giải pháp phòng ngừa thích hợp. Nó hoàn toàn có thể gây kích ứng mắt, da, và hệ hô hấp nếu hít hoặc tiếp xúc. [ 8 ]
Hợp chất khác
[sửa|sửa mã nguồn]
AlCl3 còn tạo một số ít hợp chất với NH3, như AlCl3 · ⅙NH3 là chất rắn trắng hay AlCl3 · 6NH3 là bột trắng. [ 9 ]
Tham khảo
[sửa|sửa mã nguồn]
- ^ a ă â b c
Haynes, William M. biên tập (2011). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 92). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 4.45. ISBN 1439855110.
- ^ a ă Aluminum chloride Lưu trữ năm trước – 05-05 tại Wayback Machine. Chemister. ru ( 2007 – 03-19 ). Truy cập 2017 – 03-17 .
- ^
Olah, G. A. (ed.) (1963) Friedel-Crafts and Related Reactions, Vol. 1, Interscience, New York City.
- ^
He BP, Strong MJ (tháng 1 năm 2000). “A morphological analysis of the motor neuron degeneration and microglial reaction in acute and chronic in vivo aluminum chloride neurotoxicity”. J. Chem. Neuroanat. 17 (4): 207–15. doi:10.1016/S0891-0618(99)00038-1. PMID 10697247.
- ^
Zubenko GS, Hanin I (tháng 10 năm 1989). “Cholinergic and noradrenergic toxicity of intraventricular aluminum chloride in the rat hippocampus”. Brain Res. 498 (2): 381–4. doi:10.1016/0006-8993(89)91121-9. PMID 2790490.
- ^
Peng JH, Xu ZC, Xu ZX, và đồng nghiệp (tháng 8 năm 1992). “Aluminum-induced acute cholinergic neurotoxicity in rat”. Mol. Chem. Neuropathol. 17 (1): 79–89. doi:10.1007/BF03159983. PMID 1388451.
- ^
Banks, W.A.; Kastin, A.J. (1989). “Aluminum-induced neurotoxicity: alterations in membrane function at the blood–brain barrier”. Neurosci Biobehav Rev. 13 (1): 47–53. doi:10.1016/S0149-7634(89)80051-X. PMID 2671833.
- ^ Aluminum Chloride. solvaychemicals.us
- ^ A comprehensive treatise on inorganic and theoretical chemistry, tập 5 ( 1922 ), trang 319. Truy cập 9 tháng 4 năm 2021 .
Xem thêm: Ý tưởng kinh doanh phụ kiện thời trang
- Cổng thông tin Hóa học
Source: https://expgg.vn
Category: Thông tin