Giải Language Review 4 SGK tiếng Anh 9 mới

Lựa chọn câu để xem giải thuật nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Pronunciation 

1. Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, then listen and practise saying the sentences. 

( Vẽ những mũi tên lên hoặc xuống để minh họa tông giọng đúng, sau đó nghe và thực hành thực tế nói những câu này )

A: What do the astronauts do while they are aboard the ISS ↷?

B: They keep the station in good condition ⤻, and do science experiments ↷.

A: Sounds hard ⤻!

B: Not at all ↷!

A: They don’t have ‘weekends’ ⤻?

B: They do ↷.

A: What do they do during their ‘weekends’ ↷?

B: They do various things like watching movies ⤻, playing music ⤻, reading books ⤻, and talking to their families ↷.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

A: Những phi hành gia làm gì khi đang ở trên ISS?

B: Họ giữ cho vị trí trong điều kiện tốt, và làm thí nghiệm khoa học.

A: Nghe có vẻ khó!

B: Không hề!

A: Họ không có ‘ngày cuối tuần’?

B: Họ có. 

A: Họ làm gì trong ‘những ngày cuối tuần’?

B: Họ làm những việc khác nhau như xem phim, nghe nhạc, đọc sách, và nói chuyện với gia đình.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Draw arrows to illustrate the feelings and opinions of A and B. Then listen and repeat the conversation, paying attention to the tones.

( Vẽ những mũi tên để bộc lộ cảm hứng và quan điểm của A và B. Sau đó nghe và lặp lại đoạn đối thoại, quan tâm đến tông giọng )

A: In the near future, we will mostly learn online.

B: Incredible ↷! But we will still have actual classrooms, won’t we ⤻?

A: Sure ↷. But teachers will no longer be knowledge providers ↷.

B: Really ⤻?

A: They will be guides ⤻, or facilitators ↷.

B: Superb ↷! What about the students’ roles ↷?

A: They’ll be more responsible for their own learning, I think.

B: Amazing ↷! And they will make their own decisions ⤻?

A: Absolutely ↷ right ↷! 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

A: Trong tương lai gần, chúng ta sẽ học trực tuyến.

B: Thật đáng kinh ngạc! Nhưng chúng ta vẫn sẽ có lớp học thực sự, phải không?

A: Chắc chắn. Nhưng giáo viên sẽ không còn là người cung cấp kiến thức nữa.

B: Thật sao?

A: Họ sẽ là những người hướng dẫn, hoặc những người hỗ trợ.

B: Tuyệt vời! Còn vai trò của học sinh thì sao?

A: Họ sẽ có nhiều trách nhiệm hơn cho việc học của họ, tôi nghĩ vậy.

B: Tuyệt vời! Và họ sẽ tự quyết định?

A: Hoàn toàn đúng!

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Change the form of the verbs provided to complete the sentences.

( Thay đổi dạng của những động từ đã cho để hoàn thành xong câu. )

Lời giải chi tiết:

1. facilitators
2. development ( s )
3. training
4. launch
5. experienced
6. attendance
7. evaluators
8. participants

1. facilitators (n): người hỗ trợ 

In the future, teachers will be facilitators rather than knowledge providers. (FACILITATE)

( Trong tương lai giáo viên sẽ là người tương hỗ thay vì là người phân phối kỹ năng và kiến thức. )

2. development(s)  (n): sự phát triển

With rapid scientific development / development(s), people will soon be able to inhabit other planets. (DEVELOP)

( Với sự tăng trưởng nhanh gọn của khoa học con người sẽ sớm hoàn toàn có thể sinh sống ở hành tinh khác. )

3. training (n): sự đào tạo

To become a skilled repairman, you need some special vocational training. (TRAIN)

( Để trở thành một thợ sữa máy khéo tay bạn cần huấn luyện và đào tạo nghề nghiệp đặc biệt quan trọng. )

4. launch  (v): phóng 

This morning’s launch of the space shuttle has been delayed. (LAUNCH)

( Việc phóng tàu khoảng trống sáng nay đã được hoãn lại. )

5. experienced (adj): dày dặn kinh nghiệm

He had been an experienced salesman before he decided to set up his own business. (EXPERIENCE)

( Ông ấy đã từng là một nhân viên cấp dưới bán hàng dày dặn kinh nghiệm tay nghề trước khi tự xây dựng công ty riêng. )

6. attendance  (n): sự có mặt

We will be responsible for our studies, so our teacher won’t have to check attendance. (ATTEND)

( Chúng ta sẽ tự có nghĩa vụ và trách nhiệm với việc học tập của mình, giáo viên sẽ không phải điểm danh. )

7. evaluators  (n): người đánh giá

In our vocational training course, students will be the evaluators of their own work. (EVALUATE)

( Trong khóa đào tạo và giảng dạy nghề mỗi học viên sẽ là người tự nhìn nhận việc làm của mình. )

8. participants  (n): người tham gia

There were over one hundred participants at the forum.(PARTICIPATE)

( Có hơn một trăm người tham gia forum. )

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Complete each sentence with a phrase in the box

( Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ trong khung )

Lời giải chi tiết:

1. work flexitime
2. sense of direction
3. make a bundle
4. burn the midnight oil
5. once in a blue moon
6. The sky’s the limit
7. sense of responsibility
8. mountains of work

1. work flexitime: làm việc ca linh hoạt

My mother chooses to work flexitime instead of a nine-to-five job so that she can have more time for us in the morning.

( Mẹ tôi chọn thao tác ca linh động thay vì làm giờ hành chính để có nhiều thời hạn hơn cho chúng tôi hơn vào buổi sáng. )

2. sense of direction: khả năng phương hướng

Without a good sense of direction, you may be helpless when you are lost on a totally new planet.

( Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể vô dụng khi hoàn toàn thất lạc ở hành tinh mới. )

3. make a bundle: kiếm được nhiều tiền

Men used to be the breadwinners in our country, but now women go to work and many of them make a bundle.

( Đàn ông đã từng là trụ cột kinh tế tài chính ở quốc gia tất cả chúng ta, nhưng ngày này phụ nữ cũng đi làm và nhiều người còn kiếm được rất nhiều tiền. )

4. burn the midnight oil: học tập/làm việc cật lực

Those students had to burn the midnight oil before they became successful physicists.

( Những sinh viên này phải thao tác cật lực trước khi trở thành những nhà vật lý thành công xuất sắc. )

5. once in a blue moon : không thường xuyên

Things have changed! Our teacher only checks attendance once in a blue moon.

( Mọi thứ đã đổi khác ! Giáo viên không tiếp tục điểm danh nữa. )

6. The sky’s the limit : sự vô hạn

There are numerous jobs in tourism and hospitality for you to choose. The sky’s the limit !

( Có nhiều việc làm trong ngành du lịch và ngoại giao cho ban lựa cho. Bạn hoàn toàn có thể đạt được vô hạn. )

7. sense of responsibility: trách nhiệm

Students can expect to be more successful if they have a sense of responsibility for their own learning.

( Học sinh được kỳ vọng thành công xuất sắc hơn nếu chúng có nghĩa vụ và trách nhiệm với việc học tập của mình hơn. )

8. mountains of work : núi việc

In the modern world, women seem to have mountains of work, both at home and at work.

( Trong quốc tế văn minh, phụ nữ có cả núi việc cả ở nhà và đi làm. )

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form. 

( Đặt động từ không ngoặc ở dạng V-ing hoặc to V )

Lời giải chi tiết:

1. eating
2. to play
3. to work / working
4. to be
5. doing
6. to share
7. floating
8. checking

 1. What kind of food do astronauts avoid eating?

avoid V-ing: tránh làm gì

( Các phi hành gia tránh loại thức ăn nào ? )

2. Which roles are women expected to play in the future?

expect to V: mong chờ điều gì

( Phụ nữ sẽ đóng vai trò nào trong tương lai ? )

3. She began to work / working as a biologist three years ago.

begin to V/V-ing: bắt đầu làm gì

( Cô ấy khởi đầu là một nhà sinh học cách đây 3 năm. )

4. Students tend to be more responsible for their studies.

tend to be: định làm gì

( Học sinh có khuynh hướng có nghĩa vụ và trách nhiệm hơn với việc học của chúng. )

5. Men no longer mind doing housework.

mind V-ing: để ý việc

( Đàn ông không còn ngại thao tác nhà nữa. )

6. Women have attempted to share the financial burden with their spouses.

attempt to V: nỗ lực …

( Phụ nữ nỗ lực san sẻ gánh nặng kinh tế tài chính với chồng của họ )

7. Astronauts never forget floating around in the weightless environment.

forget to V: quên phải làm gì, forget V-ing: quên đã làm gì

( Các nhà phi hành gia chưa khi nào quên việc bay lơ lửng trong môi trường tự nhiên không trọng tải. )

8. He stopped checking attendance as his students are hard-working.

stop V-ing: dừng việc đang làm

( Anh ấy ngừng điểm danh vì học viên của anh ấy đang rất chịu khó. )

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6.  Rewrite the pairs of sentences as one sentence using a defining or non-defining relative clause. 

( Viết lại những cặp câu và một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác lập hoặc không xác lập )

Lời giải chi tiết:

1.  My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.

( Ông tôi, người đã nghỉ hưu mười năm nay, từng là phi hành gia. )

2.  The spacecraft which/that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.

( Tàu vũ trụ cái mà đã đưa Yuri Gagarin vào khoảng trống được gọi là Vostok 3KA. )

3.  She likes the career which/that her father pursued all his life.

( Cô thích sự nghiệp cái mà cha cô theo đuổi suốt cuộc sống của ông. )

4.  He admires the teacher who initiated building the school library.

( Anh ta ngưỡng mộ giáo viên người đã khởi đầu kiến thiết xây dựng thư viện trường. )

5.  I work for a man whose farm covers thousands of acres.

( Tôi thao tác cho một người đàn ông người mà có trang trại hàng ngàn mẫu. )

6.  Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.

( Học sinh sẽ phải đưa ra quyết định hành động học tập của mình, điều mà sẽ rất khó khăn vất vả so với nhiều người trong số họ. )

Bài 7

Video hướng dẫn giải

7. Choose the most suitable expression to complete each of the short dialogues.

( Chọn cách bộc lộ tương thích nhất để triển khai xong mỗi đoạn đối thoại ngắn )

Lời giải chi tiết:

1. No worries
3. That’s not entirely true .
5. Sounds interesting .
2. I am not so sure about that .
4. Cool

1. A: I’m afraid I won’t choose the right job.

B: No worries! Why don’t you ask your parents for advice?

2. A: Can you believe that we will inhabit Mars in 20 years?

B: I am not so sure about that . But it is possible.

3. A: There will only be online classes.

B: That’s not entirely true . We will still have actual classes.

4. A: I’ve been asked to come for a job interview.

B: Cool! You’ll do well.

5. A: Space Adventures, an American company, has flown individuals to the International Space Station.

B: Sounds interesting! I may have to save up for that.

Tạm dịch:

1. A : Tôi e rằng tôi sẽ không chọn được nghề tương thích .
B : Đừng lo ngại ! Tại sao bạn không xin lời khuyên của cha mẹ bạn ?
2. A : Bạn hoàn toàn có thể tin rằng tất cả chúng ta sẽ sống trên sao hỏa trong 20 năm nữa không ?
B : Tôi không chắc về điều đó. Nhưng điều đó hoàn toàn có thể .
3. A : Sẽ chỉ còn những lớp học trực tuyến .
B : Điều đó không trọn vẹn đúng. Chúng ta sẽ có những lớp học thật .
4. A : Tôi đã được gọi phỏng vấn .
B : Thật tuyệt ! Bạn sẽ làm tốt .

5. A: Space Adventures, một công ty Mỹ, đã chở những cá nhân đến trạm không gian quốc tế.

B : Nghe mê hoặc quá ! Tôi có lẽ rằng phải tiết kiệm ngân sách và chi phí tiền cho nó .

Loigiaihay.com

Source: https://expgg.vn
Category: Thông tin

Total
0
Shares
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Previous Post

Phó tổng giám đốc BOT Cần Thơ gây ‘bão’ vì không chịu kí hợp đồng thu phí tự động

Next Post

Simp là gì? Dấu hiệu nhận biết 1 simp

Related Posts