Nhóm nhạc nam K-Pop nổi tiếng quốc tế

ATEEZ ( 에이티즈 ) là nhóm nhạc nam Nước Hàn, thường trực KQ Entertainment. Nhóm hiện gồm có 8 thành viên là : Seonghwa, Hongjoong, Yunho, Yeosang, San, Mingi, Wooyoung và Jongho. ATEEZ ra đời vào ngày 24/10/2018 với hai ca khúc là ‘ Treasure ’ và ‘ Pirate King ’ .

I. TIỂU SỬ ATEEZ

ATEEZ Pre-debut

Vào năm 2017, các thực tập sinh của KQ Entertainment (bao gồm cả 8 thành viên hiện tại của ATEEZ) đã tham gia chương trình sống còn “Mix Nine”. Tuy nhiên chỉ có 4 thành viên được chọn. Hai thành viên Mingi và Wooyoung bị loại sau tập 7 với thứ hạng #63 và #72. Còn Hongjoong và Jongho dừng chân tại tập 10 với thứ hạng lần lượt là #42 và #43.

Trước khi ra mắt vào năm 2018, KQ đã đăng tải một series lên kênh Youtube chính thức của công ty với tên ‘KQ Fellaz 미국 연수기’ (tạm dịch: KQ Fellaz luyện tập tại Mỹ). Trong series này, các thành viên đã được luyện tập và học hỏi thêm tại Los Angeles.

Trong tập cuối của series được phát vào ngày 2/7/2018, KQ đã cho ra đời bài hát “ From ”. Đồng thời thông tin thực tập sinh Lee Junyoung sẽ không ra đời cùng nhóm vì thời hạn thực tập còn ngắn và chưa đủ kinh nghiệm tay nghề .
Bắt đầu từ ngày 20/7/2018, KQ đã hợp tác với Mnet cho phát sóng dự án Bất Động Sản thực tiễn mang tên “ Code Name is ATEEZ ” với mục tiêu theo chân những chàng trai ATEEZ trong những hoạt động giải trí hằng ngày và quy trình sẵn sàng chuẩn bị debut .

Màn debut của ATEEZ

Vào ngày 24/10/2018, ATEEZ chính thức ra mắt với hai ca khúc “Treasure” và “Pirate King”. Đến ngày 8/7/2019, nhóm đã ký hợp đồng hợp tác với hãng thu âm RCA Records của Hoa Kỳ.

Tên nhóm “ ATEEZ ” mang theo ý nghĩa “ A TEEnage Z ” và “ mọi điều thuộc về thế hệ 10X ”. Khẩu hiệu của nhóm là “ 8 makes 1 team ! 안녕하세요 ATEEZ입니다. ”

ATEEZ trên đấu trường Kingdom 2021

Đầu năm 2021, ATEEZ xác nhận tham gia chương trình “ Kingdom : Legendary War ” lcùng 6 nhóm nhạc nổi tiếng của K-Pop gồm : BTOB, iKON, SF9, The Boyz, Stray Kids và ATEEZ. Các nhóm phải trải qua 4 vòng thi màn biểu diễn để xác lập giải quán quân .
ATEEZ xếp hạng 3 chung cuộc với tổng điểm là 21,298. 106 .

Fandom của ATEEZ

Tên fandom chính thức của nhóm là “ ATINY ”, phối hợp giữa ATEEZ + DESTINY ( định mệnh ) .

Lightstick của ATEEZ

Vào ngày 8/2/2020 ở concert “ The Fellowship : Map The Treasure ” tại Seoul, ATEEZ đã công bố Lightstick chính thức với tên gọi “ LIGHTINY ” ( LIGHT + DESTINY ) : Ánh sáng và Định mệnh sẽ đưa ATEEZ và ATINY lại gần nhau hơn .

II. CÁC KÊNH SNS CHÍNH THỨC CỦA ATEEZ

III.

TỔNG HỢP ALBUM & MV CỦA ATEEZ

Treasure EP.1: All To Zero (24.10.2018)

>> ‘해적왕(Pirate King)’ MV (Performance ver.)

>> ‘Treasure’ MV

Treasure EP.2: Zero To One (15.01.2019)

>> ‘Say My Name’ MV

Treasure EP.3: One To All (10.06.2019)

>> ‘Illusion’ MV

>> ‘Wave’ MV

Treasure EP.Fin: All To Action (08.10.2019)

>> ‘Wonderland’ MV

Treasure Epilogue: Action To Answer (06.01.2020)

>> ‘Answer’ MV

Zero: Fever Part.1 (29.07.2020)

>> ‘Thanxx’ MV

>> ‘Inception’ MV

Zero: Fever Part.2 (01.03.2021)

>> ‘불눌이야 (I’m The One)’ MV

Zero: Fever Part.3 (13.09.2021)

>> ‘Deja Vu’ MV

IV. ATEEZ THÀNH VIÊN

1. Seonghwa ATEEZ

  • Tên thật : Park Seonghwa ( 박성화 )
  • Nghệ danh : Seonghwa ( 성화 )
  • Ngày sinh : 03/04/1998
  • Cung hoàng đạo : Bạch Dương
  • Quốc tịch : Nước Hàn
  • Quê hương : Sacheon-si, Gyeongsangnam-do
  • Vị trí : Vocalist
  • Chiều cao : 178 cm
  • Cân nặng: 58kg
  • Nhóm máu : O
  • Gia đình : Bố, mẹ, anh trai
  • Học vấn : Đang theo học Khoa Phát thanh và Giải trí ( Đại học Global Cyber )

Sự nghiệp của Seonghwa ATEEZ

  • Từng tham gia thử giọng cho chương trình “ Mix Nine ” ( 2017 ) nhưng không vượt qua
  • Đảm nhận vai “ Seyoung ” trong bộ phim truyền hình “ Imitation ” ( 2021 )

Những điều thú vị về Seonghwa ATEEZ

  • Biệt danh :Mars, Tteonghwa, Toothless, Park Matz, Angry Bird …
  • Sở thích : Xem phim và Youtube, Lắp ráp quy mô lego, Chơi game, Dọn dẹp, Nấu ăn
  • Năng khiếu : Hát, Nhảy, Biểu cảm khuôn mặt trên sân khấu
  • Tên Seonghwa trong tiếng Hàn có nghĩa là “Ngọc đuốc”
  • Seonghwa đã rap khi đi thi tuyển thử giọng lần tiên phong, nhưng debut với vai trò vocal
  • Từng sống ở Úc 4 tháng khi học lớp 5 tiểu học
  • Từng theo học tại Học viện nhảu “Rhythm Company” ở Jinju
  • Thích ăn bít tết, bánh cá su kem
  • Thức uống yêu dấu : Sữa dâu, sikhye, bột ngũ cốc, nước gạo
  • Không thích những loại thức uống có vị đắng như Americano
  • Vị kem Baskin Robins thương mến là Rainbow Sherbet
  • Thức uống Gongcha yêu thích là Trà sữa trân châu dâu (100% đường) và của Starbucks là Zest Green Blended
  • Loài hoa yêu thích: Cúc vạn thọ (마리골드)
  • Mùa yêu thích: Mùa đông
  • Hình mẫu lý tưởng: Taemin (SHINee), Kai (EXO)
  • Thích xem các bộ phim của Disney
  • MBTI : ESFJ

2. Hongjoong ATEEZ

  • Tên thật : Kim Hong Joong ( 김홍중 )
  • Nghệ danh : Hongjoong ( 홍중 )
  • Ngày sinh : 07/11/1998
  • Cung hoàng đạo : Bọ Cạp
  • Quốc tịch : Nước Hàn
  • Quê hương : Anyang-si, Gyeonggi-do
  • Vị trí : Leader, Main Rapper, Producer
  • Chiều cao : 172 cm
  • Nhóm máu : B
  • Gia đình : Bố, mẹ, anh trai
  • Học vấn : Đang theo học Khoa Phát thanh và Giải trí ( Đại học Global Cyber )

Sự nghiệp của Hongjoong ATEEZ

  • Là TTS tiên phong của KQ Entertainment và thực tập một mình trong 6 tháng
  • Trước khi debut, Hongjoong đã sáng tác khoảng 40 bài hát
  • Dừng chân ở tập 10 chương trình “ Mix Nine ” với thứ hạng 42
  • Tham gia sáng tác nhiều bài hát của nhóm, như : Maker, From, Aurora, Sunrise, Horizon …
  • Hầu như tổng thể những bài hát của nhóm đều có sự tham gia viết lời của Hongjoong và Mingi

Những điều thú vị về Hongjoong ATEEZ

  • Biệt danh : Hongnie, Korean Big Minion, Mini Hong, Jjoong, Kim Dâu tây, Hong Leader, Blueberry, Hongthoven, Bangjungie …
  • Sở thích : Nghe làm, Sáng tác nhạc, Vận động, Làm mới phục trang
  • Năng khiếu : Rap, Sáng tác, Viết lời, Biểu cảm khuôn mặt trên sân khấu
  • Từng học ở học viên SIMS ( SIMS 아카데미 )
  • Từng thu âm một bài hát tận 1395 lần
  • Món ăn yêu thích là các loại thịt
  • Không thích ăn ớt chuông và ớt paprika
  • Vị kem Baskin Robins yêu dấu là Rainbow Sherbet, Yogurt
  • Loài hoa yêu thích: Hoa mơ (매화)
  • Thích mùi hương hoa thoang thoảng hoặc mùi trái cây .
  • MBTI : INFP

3. Yunho ATEEZ

  • Tên thật : Jeong Yunho ( 정윤호 )
  • Nghệ danh : Yunho ( 윤호 )
  • Ngày sinh : 23/03/1999
  • Cung hoàng đạo : Bạch Dương
  • Quốc tịch : Nước Hàn
  • Quê hương : Buk-gu, Gwangju
  • Vị trí : Vocalist, Main Dancer
  • Chiều cao : 185 cm
  • Nhóm máu : A
  • Gia đình : Bố, mẹ, em trai
  • Học vấn : Đang theo học Khoa Phát thanh và Giải trí ( Đại học Global Cyber )

Sự nghiệp của Yunho ATEEZ

  • Từng tham gia thử giọng cho chương trình “ Mix Nine ” ( 2017 ) nhưng không vượt qua
  • Đảm nhận vai “ Lee Yoojin ” trong bộ phim truyền hình “ Imitation ” ( 2021 )

Những điều thú vị về Yunho ATEEZ

  • Biệt danh : U-Know, Golden Retriever …
  • Sở thích : Sưu tập đồ điện tử, chơi game trực tuyến
  • Năng khiếu : Nhảy, Chơi game
  • Em trai của Yunho tên là Gunho
  • Snack thương mến : Khoai tây chip
  • Vị kem Baskin Robins yêu quý là Cookie và Cream
  • Thức uống yêu dấu : Coca Cola, nước gạo
  • Mùa yêu thích: Mùa xuân, mùa thu
  • Hình mẫu lý tưởng: Yunho (DBSK), Kai (EXO)
  • Nghệ sĩ yêu thích: Busker Busker, Bruno Mars, Maroon 5, Ed Sheeran…
  • Không giỏi chụp ảnh selfie
  • MBTI : ENFJ

4. Yeosang ATEEZ

  • Tên thật : Kang Yeosang ( 강여상 )
  • Nghệ danh : Yeosang ( 여상 )
  • Ngày sinh : 15/06/1999
  • Cung hoàng đạo : Song Tử
  • Quốc tịch : Nước Hàn
  • Quê hương : Pohang-si, Gyeongsangbuk-do
  • Vị trí : Vocalist, Dancer
  • Chiều cao : 175 cm
  • Nhóm máu : A
  • Gia đình: Bố, mẹ, chị gái

  • Học vấn : Đang theo học Khoa Phát thanh và Giải trí ( Đại học Global Cyber )

Sự nghiệp của Yeosang ATEEZ

  • Từng là thực tập sinh của Big Hit ( Hybe Corporation )
  • Sau khi rời Big Hit, đã có 6 công ty vui chơi khác liên lạc với Yeosang
  • Từng tham gia thử giọng cho chương trình “ Mix Nine ” ( 2017 ) nhưng không vượt qua
  • Hiện đang là MC cố định và thắt chặt cho chương trình SBS MTV The Show ( từ tháng 3/2021 )

Những điều thú vị về Yeosang ATEEZ

  • Biệt danh : Hehetmon, Hậu đậu, Droneboy, Maltese, 4D, Chicken Lover …
  • Sở thích : Lái drone, Tượt ván, Chơi game trực tuyến, Ăn gà
  • Năng khiếu : Nhái tiếng của hải ly, Uốn lưỡi 360 độ, Tập trung làm một việc rất lâu, Tiếng Trung
  • Mẹ của Yeosang là giáo viên Toán, và cũng là giáo viên chủ nhiệm lớp tiểu học
  • Ước mơ lúc nhỏ là trở thành tiểu thuyết gia
  • Snack yêu thích: Home Run Ball
  • Món ăn yêu thích: Gà tẩm gia vị
  • Không thể ăn hàu và sầu riêng
  • Không thể ăn đồ cay
  • Vị kem Baskin Robins thương mến là New York Cheese Cake
  • Thức uống Starbucks yêu thích là Peach Lemon Blended
  • Màu sắc yêu thích: Đỏ, đen
  • Hình mẫu lý tưởng : V (BTS)và Taeyong ( NCT )
  • MBTI : ISFJ

5. San ATEEZ

  • Tên thật : Choi San ( 최산 )
  • Nghệ danh : San ( 산 )
  • Ngày sinh : 10/07/1999
  • Cung hoàng đạo : Cự Giải
  • Quốc tịch : Nước Hàn
  • Quê hương : Namhae-gun, Gyeongsangnam-do
  • Vị trí : Lead Vocalist
  • Chiều cao : 176 cm
  • Nhóm máu : B
  • Gia đình : Bố, mẹ, chị gái
  • Học vấn : Đang theo học Khoa Phát thanh và Giải trí ( Đại học Global Cyber )

Sự nghiệp của San ATEEZ

  • Từng tham gia thử giọng cho chương trình “ Mix Nine ” ( 2017 ) nhưng không vượt qua
  • Đảm nhận vai “ Minsoo ” trong bộ phim truyền hình “ Imitation ” ( 2021 )
  • Ngày 9/7/2021, công ty chủ quản cho biết San dương tính với COVID-19

Những điều thú vị về San ATEEZ

  • Biệt danh : Sanie, Santan …
  • Sở thích : Xem TV, Chơi game PC, Sưu tập gấu bông, Độc thoại
  • Năng khiếu : Huýt sáo, Biểu cảm khuôn mặt trên sân khấu, Bắt chước giọng nói
  • Bố của San là HLV Taekwondo và San cũng theo học Taekwondo từ nhỏ
  • Chị gái của San tên là Choi Haneul
  • Từng học tiếng Nhật
  • Vị kem Baskin Robins yêu dấu là Mint Chocolate Chip, Pistachio Almond
  • Loài hoa yêu thích: Hoa hồng (장미)
  • Màu sắc yêu thích: Tím
  • Nghệ sĩ yêu thích: Zion.T, Dean
  • Bạn cùng trường cấp 3 với Woojin (AB6IX), Yeonjun (TXT)
  • MBTI : INFP

6. Mingi ATEEZ

  • Tên thật : Song Mingi ( 송민기 )
  • Nghệ danh : Mingi ( 민기 )
  • Ngày sinh : 09/08/1999
  • Cung hoàng đạo : Sư Tử
  • Quốc tịch : Nước Hàn
  • Quê hương : Bucheon-si, Gyeonggi-do
  • Vị trí : Main Rapper, Dancer
  • Chiều cao : 183 cm
  • Nhóm máu : B
  • Gia đình : Bố, mẹ, anh trai
  • Học vấn : Đang theo học Khoa Phát thanh và Giải trí ( Đại học Global Cyber )

Sự nghiệp của Mingi ATEEZ

  • Từng là TTS của Maroo Ent. trước khi gia nhập KQ
  • Dừng chân ở tập 7 chương trình “ Mix Nine ” với thứ hạng 62
  • Vào ngày 15/11/2020, công ty KQ thông tin rằng Mingi sẽ tạm ngưng mọi hoạt động giải trí với nhóm vì chứng lo ngại quá độ và tập trung chuyên sâu nghỉ ngơi nhiều hơn
  • Vào ngày 18/7/2021, công ty thông báo Mingi sẽ trở lại hoạt động với nhóm

Những điều thú vị về Mingi ATEEZ

  • Biệt danh : Mingky, Moki, Mingirin …
  • Sở thích : Đến phòng tắm hơi Jjimjilbang, suối nước nóng, Ngủ say, Chơi game
  • Năng khiếu : Ngồi ngẩn ngơ
  • Không thích ăn phô mai, ngoại trừ Mozzarella
  • Trái cây yêu thích: Dưa hấu
  • Kem yêu thích: Mint Chocolate
  • Hình mẫu lý tưởng : Rain, Jay Park
  • Là fan của đội bóng Chelsea ở giải Ngoại hạng Anh
  • MBTI : ENTP

7. Wooyoung ATEEZ

  • Tên thật : Jung Wooyoung ( 정우영 )
  • Nghệ danh : Wooyoung ( 우영 )
  • Ngày sinh : 26/11/1999
  • Cung hoàng đạo : Nhân Mã
  • Quốc tịch : Nước Hàn
  • Quê hương : Goyang-gu, Gyeonggi-do
  • Vị trí : Vocalist, Main Dancer
  • Chiều cao : 173 cm
  • Nhóm máu : A
  • Gia đình : Bố, mẹ, anh trai, em trai
  • Học vấn : Đang theo học Khoa Phát thanh và Giải trí ( Đại học Global Cyber )

Sự nghiệp của Wooyoung ATEEZ

  • Từng là thực tập sinh của Big Hit ( Hybe Corporation )
  • Dừng chân ở tập 7 chương trình “ Mix Nine ” với thứ hạng 72

Những điều thú vị về Wooyoung ATEEZ

  • Biệt danh : Cáo, Woobbang …
  • Sở thích : Sưu tầm đồng hồ đeo tay, Chơi game trực tuyến, Lắp ráp quy mô nhựa ,
  • Năng khiếu : Thể hiện đậm cá tính, Dùng lưỡi chạm vào mũi, Bắt chước tiếng chuông cửa nhà giàu
  • Anh trai của Wooyoung sinh năm 1997 và em trai sinh năm 2015
  • Có một hình xăm chữ ở sườn phía dưới nách trái
  • Không thích ăn rau củ như dưa leo
  • Trái cây yêu thích: Dâu tây, nho
  • Vị kem Baskin Robins thương mến là Cherry Jubilee
  • Thức uống Gongcha yêu thích là Trà sữa trân châu khoai môn (100% đường)
  • Loài hoa yêu thích: Hoa hướng dương (해바라기)
  • Màu sắc yêu thích: Đen
  • Nghệ sĩ yêu quý : BTS
  • Hình mẫu lý tưởng : Jimin ( BTS ), Gikwang ( HIGHTLIGHT )
  • MBTI : ESFJ

8.

Jongho ATEEZ

  • Tên thật : Choi Jongho ( 최종호 )
  • Nghệ danh : Jongho ( 종호 )
  • Ngày sinh : 12/10/2000
  • Cung hoàng đạo : Thiên Bình
  • Quốc tịch : Nước Hàn
  • Quê hương : Nowon-gu, Seoul
  • Vị trí : Main Vocalist, Maknae
  • Chiều cao : 177 cm
  • Nhóm máu : O
  • Gia đình : Bố, mẹ, em trai
  • Học vấn : Đang theo học Khoa Phát thanh và Giải trí ( Đại học Global Cyber )

Sự nghiệp của Jongho ATEEZ

  • Bắt đầu thực tập từ lớp 7 trong suốt 6 năm
  • Là thành viên thứ 7 gia nhập KQ Entertainment
  • Từng thực tập tại TOP Media
  • Dừng chân ở tập 10 chương trình “ Mix Nine ” với thứ hạng 43
  • Đảm nhận vai “ Hyuk ” trong bộ phim truyền hình “ Imitation ” ( 2021 )

Những điều thú vị về Jongho ATEEZ

  • Biệt danh : Jjong, Bậc thầy ca hát Haribo, Jongho lực lưỡng …
  • Sở thích : Vận động, Đá bóng, Chụp hình, Xem phim, Hát theo nhạc phim
  • Năng khiếu : Những việc sử dụng sức mạnh, Bẻ táo bằng tay khi đang hát, Nhại giọng con tinh tinh
  • Món ăn yêu thích: Các loại cá
  • Thức uống yêu thích: Iced Americano
  • Không thích uống đồ ngọt
  • Vị kem Baskin Robins yêu dấu là My Mother Is An Alien
  • Nghệ sĩ yêu thích: Bruno Mars
  • Muốn hợp tác với tiền bối Junsu (JYJ)
  • MBTI : ESFJ

VI. NHỮNG GIẢI THƯỞNG ĐÁNG TỰ HÀO CỦA ATEEZ

Tuy không tăng trưởng mạnh tại thị trường Nước Hàn nhưng trên đấu trường quốc tế, ATEEZ đã tìm được vị trí riêng cho mình. ATEEZ đã bán hết vé cho US Tour với tour diễn tiên phong với vận tốc ấn tượng. Ngoài ra nhóm còn nhiều phần thưởng quốc tế khác nhau .

Năm 2019

  • Best Performance Award – Soribada Best K-Music Awards
  • Best Korean Act – MTV Europe Music Awards
  • Worldwide Fans’ Choice – Mnet Asian Music Awards

Năm 2020

  • Next Generation Award – Golden Disc Awards
  • Popular Star Award Singer Category –Asia Model Awards
  • Discovery of the Year – Mnet Asian Music Awards
  • Worldwide Fan’s Choice – Mnet Asian Music Awards
  • Global Hottest Award – U+5G The Fact Music Awards

Năm 2021

  • World Rookie of the Year Award – Gaon Chart Music Awards
  • Bonsang – Seoul Music Awards

Tổng hợp bởi: Zila Team

LIÊN HỆ NGAY

CÔNG TY Trách Nhiệm Hữu Hạn GIÁO DỤC ZILA

☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM
☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)

☞ CN2: ZILA – Tầng 1 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM
☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)

Email: [email protected]
Website: www.zila.com.vn
Face: Du học Hàn Quốc Zila

Source: https://expgg.vn
Category: Thông tin

Total
0
Shares
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Previous Post

Mách bạn cách làm bánh giò mềm mịn, thơm ngon, cực dễ tại nhà

Next Post

Review toner tẩy da chết hóa học The Ordinary Glycolic Acid 7% Toning Solution

Related Posts