giới thiệu và hướng dẫn sử dụng phần mềm coreldraw x6

giới thiệu và hướng dẫn sử dụng phần mềm coreldraw x6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 57 trang )

Báo cáo chuyên đề
LỜI NÓI ĐẦU
CorelDraw là một phần mềm thiết kế Đồ họa giúp chúng ta trong công việc
thiết kế ra các tác phẩm mang tính thẩm mỹ để ứng dụng trong cuộc sống. Đó có thể là
các thiết kế dùng trong ngành quảng cáo, tạo dáng, thời trang, ấn phẩm báo chí.v.v. Là
một phần mềm khá thông dụng và dễ sử dụng đối với những người mới bắt đầu làm
quen với việc thiết kế mỹ thuật trên máy vi tính, CorelDraw rất dễ sử dụng với giao
diện thân thiện, tính năng của các công cụ đa dạng và phong phú, giúp người sử dụng
có thể tìm được các cách thể hiện khác nhau phù hợp với mỗi nội dung mà mình mong
muốn. Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội cũng như các đòi hỏi ngày càng
cao và nhanh chóng của các nhà thiết kế mỹ thuật, hiện nay phần mềm đồ họa
CorelDraw đã có phiên bản 16 hay còn gọi là CorelDraw X6. Tuy nhiên trong phạm vi
tìm hiểu, chúng em xin giới thiệu với các bạn và thầy cô phiên bản CorelDraw 13
(X3), là một phiên bản tương đối dễ sử dụng và thích hợp với người mới tiếp cận với
công việc thiết kế mỹ thuật trên máy vi tính.
Do quá trình tìm hiểu, thực hành phần mềm không có nhiều nên chúng em
không khai thác được hết tất cả các tính năng nâng cao của phần mềm. Mong thầy cô
và các bạn cùng tham khảo tài liệu và góp ý chỉnh sửa để giúp chúng em có thêm kiến
thức về phần mềm này, để có thể áp dụng vào nhiều công việc nhiều ngành khác nhau.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
1
Báo cáo chuyên đề
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CORELDRAW
I.1. Khái niệm CorelDRAW
I.1.1 Khái niệm
CorelDRAW là chương trình đồ họa ứng dụng trên Hệ điều hành Windows
chuyên dùng để thiết kế ảnh Vector. khi sử dụng CorelDRAW, chúng ta có thể thực
hiện được các công việc sau:
Thiết kế Logo – Logo là những hình ảnh hay biểu tượng đặc trưng cho một cơ
quan, tổ chức, hay một đơn vị. Nó nói lên được vị trí địa lí, lĩnh vực hoạt động, quy

mô hoạt động và tính chất hoạt động của đơn vị, cơ quan đó.
Thiết kế Poster – Poster là những trang quảng cáo dùng hình ảnh để biểu
trưng còn văn bản thường để chú giải. Ngày nay với sự hỗ trợ của máy in kỹ thuật số
khổ rộng, thì kích thước của Poster không còn bị giới hạn.
Thiết kế Brochule – Brochule là một tập các trang quảng cáo trong đó văn bản
đóng vai trò chủ yếu còn hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa. Thường Brochule
được trình bày theo dạng gấp hoặc tập sách mỏng.
Thiết kế Catalogues – Catalogues là một bộ sưu tập về mẫu sản phẩm thuộc
một lĩnh vực nào đó.
Thiết kế mẫu sản phẩm như: Các sản phẩm gia dụng, các sản phẩm điện tử,
vật dụng thường dùng, văn hóa phẩm. Thiết kế nhãn hiệu, bao bì, vỏ hộp. Vẽ quảng
cáo, bảng hiệu hộp đèn, cắt dán Decan. Trình bày trang sách, báo, tạp chí. Thiết kế bìa
sách báo, bìa tạp chí, bìa tập. Thiết kế thời trang như: Quần áo, cặp da, túi xách Thiết
kế các danh thiếp, thiệp cưới, thực đơn. Thiết kế phối cảnh và trang trí nội thất. Thiết
kế các bản đồ chỉ dẫn. Hay vẽ các bản vẽ phức tạp, mẫu nhân vật, con vật trong phim
họat hình.
I.1.2. Đặc điểm của chương trình CorelDRAW
Điểm nổi bậc của CorelDRAW là hầu hết các sản phẩm được dùng trong lĩnh
vực mỹ thuật do đó sản phẩm được tạo ra phải có tính thẩm mỹ cao, đẹp mắt, thu hút
người quan sát. CorelDRAW cho phép chúng ta vẽ nên các hình dạng nhằm minh họa
các ý tưởng, dựa trên nền tảng đối tượng đồ họa hình ảnh và đối tượng đồ họa chữ
viết. CorelDRAW có một khả năng tuyệt vời mà giới hạn của nó chỉ phụ thuộc vào
khả năng của người dùng.
I.1.3. Giới Thiệu Ảnh Đồ Họa Vector
Trong lĩnh vực đồ họa có hai loại ảnh. Ảnh đồ họa Vector và ảnh đồ họa
Bitmap. Ảnh đồ họa Vector được tạo ra từ những chương trình như: CorelDRAW,
2
Báo cáo chuyên đề
Adobe Isllustrator, Autodesk AutoCAD…Ảnh đồ họa Bitmap được tạo ra từ những
chương trình như: PaintBrush, Corel PhotoPaint, Adobe Photoshop… Loại ảnh này sẽ

được bàn kỹ ở phần II Adobe Photoshop.
Đặc điểm nổi bậc của ảnh Vector là:
Ảnh được cấu tạo từ những đối tượng hình học cơ bản như: Điểm, đoạn thẳng,
đường tròn cung tròn. Bằng các phép biến đổi hình học thông dụng chúng ta có thể tạo
nên những hình ảnh hay những bản vẽ phức tạp.
Các đối tượng hình học trong ảnh được quản lí theo phương trình toán học vì
thế kích thước tập tin ảnh thường rất nhỏ.
Hình ảnh được tạo ra trong chương trình CorelDRAW không phụ thuộc vào độ
phân giải tập tin và độ phân giải màn hình. Nghĩa là chúng ta có thể co giãn hình ảnh
mà không làm bể ảnh.
I.1.4. Yêu Cầu Phần Cứng Cho Chương Trình
Với cấu hình hệ thống máy tính ngày nay, chúng ta hoàn toàn có thể cài đặt
được chương trình CorelDRAW để sử dụng. Tuy nhiên để hệ thống máy tính chạy tốt
được chương trình chúng ta cần phải chú ý một số vấn đề về cấu hình tối thiểu:
CPU: Họ Pentium, hoặc AMD trở lên
RAM: Từ 512 MB trở lên.
CARD MÀN HÌNH: Rời và tối thiểu 64 MB.
DUNG LƯỢNG ĐĨA CỨNG: Cần 300 MB cài đặt chương trình và đĩa cứng
còn trống khoảng 500 MB.
MÀN HÌNH: Hầu hết màn hình ngày nay đều sử dụng tốt.
I.2. Làm quen với CorelDRAW X3
I.2.1. Khởi động CorelDRAW X3
Để khởi động CorelDRAW, chúng ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nhấp đúp chuột trái lên biểu tượng shortcut của chương trình
CorelDRAW ngoài màn hình nền
hoặc nhấp chuột chọn lệnh đơn Start, tiếp tục chọn Program, tiếp tục chọn Corel
Graphics Suilte, và tiếp tục chọn CorelDRAW.
3
Báo cáo chuyên đề
Bước 2: Màn hình Welcom to CorelDRAW xuất hiện:

Chọn New: Tạo mới file CorelDRAW.
Chọn Open: Mở file CorelDRAW có sẵn.
Chọn Recently Used: Mở file CorelDRAW đã tạo và đã lưu gần đây nhất.
Chọn CorelTUTOR: Mở tập tin CorelDRAW đồng thời mở trang Web
dr_tut.htm. Cung cấp các tính năng mở rộng của CorelDRAW và của Corel
R.A.V.E.
Chọn What’s New?: Mở tập tin CorelDRAW và một số đặc điểm mới trong
phiên bản của CorelDRAW.
Chọn New FromTemplate: Mở File mẫu có sẵn.
4
Báo cáo chuyên đề
I.2.2. Màn hình giao diện của CorelDRAW X3
I.2.3. Các thành phần trên cửa sổ giao diện
I.2.3.1. Thanh tiêu đề – Title Bar
Thanh tiêu đề cho biết:
– Tên của sổ chương trình ứng dụng CorelDRAW.
– Tên cửa sổ tài liệu tập tin đang mở.
– Button chức năng.
I.2.3.2. Thanh Menu – Menu Bar
Thanh Menu chứa đựng các Menu chức năng, các thao tác thường dùng liên
quan đến các lệnh thực hiện tạo đối tượng và biến đổi đối tượng trong chương trình.
Trên thanh Menu chứa đựng 11 Menu chức năng như sau:
Menu chức năng File: Chứa đựng các chức năng liên quan đến thao tác tạo
mới tập tin New, mở tập tin Open, lưu tập tin Save.
Menu chức năng Edit: Chứa đựng các chức năng liên quan đến các thao tác
chỉnh sửa Undo/ Redo,sao chép tập tin Copy/ Cut.
Menu chức năng Layout: Chứa đựng các chức năng thao tác trên trang giấy vẽ
như: Thêm trang Insert Page, xoá trang Delete Page, đổi tên trang Rename page, xác
lập trang giấy vẽ…
5

Báo cáo chuyên đề
Menu chức năng Arrange: Chứa đựng các chức năng thực hiện hiệu chỉnh và
biến đổi đối tượng như: Hàn đối tượng Weld, cắt đối tượng Trim, kết hợp đối tượng
Combine
Menu chức năng Effect: Chứa đựng các chức năng đặc biệt thực hiện biến đổi
đối tượng như quan sát qua thấu kính Lens, phối cảnh – Add perspective…
Menu chức năng Bitmap: Chứa đựng các chức năng cho phép thực hiện
chuyển đổi ảnh Vector sang ảnh Bitmap – Convert to Bitmap, các hiệu ứng biến đổi
trên ảnh Bitmap.
Menu chức năng Text: Chứa đựng các chức năng liên quan đến các thao tác
tạo văn bản và hiệu chỉnh văn bản trong CorelDRAW.
Menu chức năng Tool: Chứa đựng các chức năng liên quan đến việc chỉnh sửa
các thông số hệ thống.
Menu chức năng Windows: Chứa đựng các chức năng liên quan đến việc sắp
xếp lại các cửa sổ làm việc, cho phép chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ tài liệu làm
việc đang được mở.
Menu chức năng Help: Chứa các chức năng trợ giúp.
I.2.3.3. Thanh tiêu chuẩn – Standard Bar
Thanh Standard: Chứa đựng các biểu tượng thao tác nhanh trên tập tin thay vì
thực hiện trong Menu lệnh.
I.2.3.4. Thanh thuộc tính – Properties Bar
Thanh đặc tính đặc trưng cho đối tượng được vẽ hay đặc trưng cho công cụ
được chọn, nghĩa là:
– Khi mở bản vẽ thanh đặc tính thể hiện thông tin trang giấy.
– Khi vẽ đối tượng thanh đặc tính chứa thuộc tính đối tựơng.
– Khi chọn công cụ thanh đặc tính hiện đặc tính của công cụ.
I.2.3.5. Thanh công cụ – Tool Box
Thanh công cụ chứa đựng các chức năng tạo và hiệu chỉnh đối tượng. Thanh
công cụ có 16 hộp công cụ. Những công cụ nào có tam giác màu đen ở góc dưới bên
phải thì bản thân bên trong nó còn có những công cụ khác nữa, để mở những công cụ

này chỉ việc kích chuột vào tam giác màu đen, chọn tên công cụ cần mở.
I.2.3.6. Thanh cuộn – Scroll Bar
Gồm hai thanh cuộn đứng và cuộn ngang. Cho phép cuộn cửa sổ màn hình để
quan sát tập tin.
6
Báo cáo chuyên đề
I.2.3.7. Thanh màu – Color Palettes
Chứa đựng các màu tô đã phối sẵn. Mỗi thanh có 256 màu. Đặc điểm nổi bậc
của thanh màu là dùng để tô màu nhanh cho đối tượng. Để mở một thanh màu ta thực
hiện như sau: Chọn Menu Windows, chọn Color Palettes, chọn Default RGB Palette
hoặc Default CMYK Palette.
I.2.3.8. Thẻ giấy vẽ – Tag Paper
Hiển thị các trang giấy vẽ trong tập tin được chèn, đồng thời cho biết trang hiện
hành đang được chọn, ta có thể thêm, xóa, đổi tên một trang giấy vẽ bằng menu
Layout hay nhấp chuột phải.
I.2.3.9. Vùng vẽ – Drawing Area
Là khoảng trống trong cửa sổ màn hình, vùng vẽ rộng vô bhạn, được dùng để
vẽ tạm, không có tác dụng in ấn.
I.2.3.10. Trang Giấy In – Printing Area
Trang giấy in có hình dáng là một vùng hình chữ nhật nằm trong vùng vẽ, dùng
để vẽ đối tượng đồng thời đển in đối tượng ra giấy in.
I.2.3.11. Thước đo – Lưới
7
Báo cáo chuyên đề
Để hiển thị thước đo và lưới ta vào View, chọn Rule, Gird
I.2.4. Các thao tác thường sử dụng trên tập tin
I.2.4.1. Tạo mới tập tin
• Để mở mới một tập tin CorelDRAW chúng ta có thể thực hiện theo các
cách:
– Chọn Menu File  chọn New.

– Chọn chức năng New trên thanh Standard
– Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N.
• Thiết lập trang giấy:
– Vào Layout, chọn Page setup:
– Hộp thoại Options hiện lên thiết lập
các thông số theo nhu cầu của người sử dụng.
8
Báo cáo chuyên đề
I.2.4.2. Mở tập tin có sẵn
Để mở tập tin CorelDRAW có sẵn chúng ta thực hiện theo các bước như sau:
– Bước 1: Chọn Menu File, chọn Open hoặc chọn Open trên thanh
Standard, hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + O
– Bước 2: Hộp thoại Open Drawing xuất hiện. Chọn file và nhấn Open:
9
Báo cáo chuyên đề
I.2.4.3. Lưu tập tin
Để lưu tập tin CorelDRAW chúng ta thực hiện theo các bước sau:
– Bước 1: Chọn Menu File, chọn Save hoặc chọn Save as, hoặc chọn Save
trên thanh Standard, hoặc nhấn Ctrl + S.
– Bước 2: Hộp thoại Save Drawing xuất hiện, chọn nơi lưu file, thiết lập tên
file và nhấn Save:
10
Báo cáo chuyên đề
I.2.4.4. Thoát khỏi chương trình
Để thoát khỏi chương trình CorelDRAW, chúng ta chọn một trong các cách
sau:
– Nhấp chuột trái chọn nút Close trên thanh tiêu đề.
– Chọn Menu File, chọn Exit.
– Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
11

Báo cáo chuyên đề
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CÔNG CỤ CỦA CORELDRAW X3
II.1. Thanh công cụ CorelDRAW X3
II.2. Tô màu bằng thanh màu
Thanh màu nằm ở bên phải màn hình thiết kế. Thanh màu chứa các màu đã
phối sẵn dùng để tô màu nhanh cho đối tượng.
• Mở tắt thanh màu: Nhấp chuột chọn Menu Window, chọn Color Palettes,
chọn Default RGB Palette hoặc Default CMYK
• Tô màu nền – Fill và đường viền – Outline:
– Chọn đối tượng bằng công cụ Pick – Công cụ số 1.
– Nhấp chuột trái chọn một ô màu trên thanh màu là tô màu nền cho đối
tượng.
– Nhấp chuột phải lên một ô màu trên thanh màu là tô màu viền cho đối
tượng.
12
Báo cáo chuyên đề
• Thôi tô màu nền và bỏ chế độ đường viền:
– Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick.
– Nhấp chuột trái lên ô No Fill trên thanh màu là thôi tô màu nền cho đối
tượng.
– Nhấp chuột phải lên ô No Fill trên thanh màu là bỏ đường viền cho đối
tượng.
II.3. Công cụ Pick Toll
Công cụ Pick Tool cho phép chúng ta chọn nhanh đối tượng đồng thời thực
hiện các thao tác biến đổi nhanh đối tượng.
• Thao tác chọn đối tượng đơn:
– Chọn công cụ Pick.
– Kích chuột lên biên đối tượng.
• Thao tác chọn nhiều đối tượng:
– Chọn công cụ Pick.

– Kích chuột lên biên đối tượng, đồng thời nhấn giữ phím Shift kích chuột lên
đối tượng tiếp theo.
– Hoặc drag chuột tạo thành vùng chọn bao quanh các đối tượng.
• Thao tác thôi chọn đối tượng:
– Chọn công cụ Pick.
– Nhấn giữ phím Shift kích chuột lên đối tượng đã chọn để bỏđối tượng vừa
chọn.
– Hoặc nhấp chuột lên vị trí bất kì trên vùng vẽ để thôi chọn toàn bộ các đối
tượng.
– Hoặc nhấn phím Esc.
• Thao tác xóa đối tượng:
– Chọn công cụ Pick.
– Chọn đối tượng.
– Nhấn phím Delete. Hoặc nhấp phải chuột, chọn delete.
• Thao tác di chuyển đối tượng:
– Chọn công cụ Pick.
– Kích chuột lên biên đối tượng hoặc tại tâm x của đối tượng, đồng thời drag
chuột dời đối tượng.
– Thả chuột tại vị trí cần đặt đối tượng.
• Thao tác sao chép đối tượng:
– Cách 1: Trong lúc di chuyển đối tượng nhấn chuột phải trước khi thả chuột
trái.
– Cách 2: Chọn đối tượng bằng công cụ Pick, sau đó nhấn dấu cộng trên vùng
phím số sau đó kéo đối tượng sao chép ra
– Cách 3: Nhấp chuột chọn đối tượng, đưa con trỏ về một trong 4 handle ở
góc, đồng thời nhấn giữ phím Shift drag chuột vào trong hay ra ngoài sau đó
nhấn chuột phải để sao chép đối tượng đồng tâm.
• Thao tác quay và kéo xiêng đối tượng
13
Báo cáo chuyên đề

– Chọn đối tượng 2 lần bằng công cụ Pick.
– Để quay đối tượng thao tác chuột trên 4 mấu quay ở góc, có thể thay đổi tâm
quay
– Để kéo xiêng đối tượng thao tác chuột trên 4 mấu kéo xiên ở giữa.
• Thao tác di chuyển đối xứng đối tượng:
– Đưa con trỏ chuột về Handle ở giữa đối diện với phía lấy đối xứng đồng
thời nhấn giữ phím Ctrl đến khi con trỏ xuất hiện mũi tên hai chiều drag
chuột sang phía lấy đối xứng đến khi khung đối tượng xuất hiện, thả chuột
rồi thả phím Ctrl.
• Thao tác sao chép đối xứng đối tượng:
– Thực hiện tương tự như lấy đối xứng nhưng nhấp chuột phải trước khi thả
chuột trái rồi thả phím Ctrl
II.4. Công cụ Shape Tool
Công cụ Shape – có thể được coi như là một trái tim của chương trình
CorelDRAW. Shape tham gia vào hầu hết các thao tác từ việc biến đổi tạo hình ảnh
đơn giản đến việc tạo các hiệu ứng biến đổi phức tạp chúng ta cũng thấy bóng dáng
của Shape. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chức năng và các thao tác biến đổi của
công cụ Shape. Phím tắt là F10.
II.4.1. Chức năng bo tròn góc
• Thao tác thực hiện bo tròn góc tự do:
– Chọn công cụ Shape trên thanh công cụ.
– Nhấp chuột vào một trong 4 góc của đối tượng đồng thờidrag chuột vào bên
trong đến khi vừa ý thả chuột.
• Thao tác thực hiện bo tròn góc với bán kính chính xác:
– Chọn công cụ Shape trên thanh công cụ.
– Nhấp chuột lên đối tượng.
– Quan sát thanh đặc tính:
– Nhấp chuột mở khoá trên thanh đặc tính để bo rời rạc.
– Nhập bán kính góc bo cho góc cần bo.
– Nếu muốn bo đều cho tất cả các góc không cần mở khoá và chỉ cần nhập

bán kính cho bất kỳ một góc
II.4.2. Chức năng biến đổi đường biên
• Khái niệm Node:
Node là điểm điều khiển trên biên đối tượng. Node còn gọi là điểm neo. Node là
điểm chuyển tiếp giữa hai đoạn biên hay là điểm cuối của một đoạn biên. Node có 2
loại:
Node gãy: Cusp Node. Node trơn: Smooth node
• Thao tác thêm Node:
14
Báo cáo chuyên đề
– Chọn công cụ Shape trên thanh công cụ
– Nhấp đúp chuột trái lên biên đối tựơng tại vị trí thêm node.
– Hoặc nhấp trái chuột lên biên đối tượng tại vị trí cần thêm Chọn chức năng
Add Node trên thanh đặc tính hặc nhấn dấu “+” trên vùng phím số.
• Thao tác hủy Node:
– Chọn Công cụ Shape.
– Chọn Node cần hủy.
– Chọn chức năng Delete node trên thanh đặc tính.
– Hoặc nhấn phím Delete. Hoặc nhấn dấu trừ “-“.
• Thao tác tách một Node thành hai Node:
– Chọn công cụ Shape.
– Chọn node cần tách.
– Chọn chức năng Break Node ở thanh đặc tính
• Thao tác nối hai Node thành một Node:
– Chọn công cụ Shape.
– Nhấp chuột chọn hai node cần nối. Nếu hai Node nằm trên hai đoạn biên rời
nhau, phải Combine chúng lại trước.
– Chọn chức năng Join Two Node ở thanh đặc tính
• Thao tác biến đổi đoạn thẳng thành đoạn cong:
– Chọn công cụ Shape.

– Nhấp chuột chọn đoạn thẳng cần uốn cong.
– Chọn Convert Line to Curve trên thanh đặc tính
– Drag chuột uốn cong đoạn thẳng hoặc có thể kéo dời hai cần điều
khiển ở hai đầu
• Thao tác biến đoạn cong thành đoạn thẳng:
– Chọn Công cụ Shape.
– Nhấp chuột chọn đoạn cong cần biến đổi
– Chọn Convert Curve to Line trên thanh đặc tính
• Thao tác bẽ gãy Node:
– Chọn công cụ Shape.
– Nhấp chuột chọn node cần bẽ gãy.
– Chọn Make Node a Cusp trên thanh đặc tính
• Thao tác chuyển Node gãy thành Node trơn
– Chọn công cụ Shape.
– Chọn Node cần chuyển đổi.
– Chọn chức năng Smooth Node ở thanh đặc tính
II.5. Công cụ Crop Tool
Chức năng xén ảnh nhằm mục đích chọn một phần bản vẽ.
15
Báo cáo chuyên đề
• Thực hiện xén một phần ảnh:
– Chọn Crop Tool
– Chọn khối cần Crop bẳng cách chọn một điểm ban đầu rồi drag chuột theo
hướng đối diện
– Nhấp đúp chuột vào khối được chọn
II.6. Công cụ Zoom Tool – Hand Tool
Công cụ Zoom Tool cho phép phóng to, thu nhỏ một phần hoặc toàn bộ đối
tượng. Có phím tắt là Z.
• Cách thực hiện phóng to thu nhỏ bản vẽ:
– Có thể sử dụng con lăn của chuột để phóng to thu nhỏ bản vẽ.

– Chọn công cụ Zoom
– Chọn một trong các chức năng trên thanh đặc tính:
– Từ trái tính sang:
Zoom Level: 100%
Zoom In: Phóng to bản vẽ.
Zoom Out: Thu nhỏ bản vẽ.
Zoom To Selected: Phóng to các đối tượng được chọn.
Zoom Select All Objects: Phóng to tất cả các đối tượng có trên bản vẽ.
Zoom To Page: Phóng to trang giấy.
Zoom To Page Width: Phóng to theo chiều rộng khổ giấy.
Zoom To Page Height: Phóng to theo chiều cao khổ giấy.
• Cách thực hiện phóng to bản vẽ chính xác:
– Chọn công cụ Zoom Tool.
– Drag chuột tạo thành vùng chọn bao quanh một phần đối tượng hoặc toàn
bộ đối tượng cần phóng to.
• Cách thực hiện thu nhỏ bản vẽ chính xác:
– Chọn công cụ Zoom Tool
– Nhấp chuột phải lên đối tượng cần thu nhỏ
Công cụ Hand Tool cho phép chúng ta dời bản vẽ mà không làm thay đổi vị trí
của đối tựơng trên bản vẽ. Phím tắt là H.
• Dời bản vẽ:
– Để dời bản vẽ ta chọn công cụ Hand Tool.
16
Báo cáo chuyên đề
– Nhấp chuột lên vùng vẽ đồng thời drag chuột dời bản vẽ
II.7. Công cụ vẽ đường
II.7.1. Công cụ Freehand tool
Công cụ Freehand Tool cho phép chúng ta vẽ các đối tượng như: Vẽ đường
cong tự do dạng bút chì; Hay vẽ các đoạn thẳng; Hay vẽ các đoạn gấp khúc. Công cụ
có vị trí số 1 trong hộp công cụ số 5 trên thanh công cụ. Phím tắt F5.

• Cách vẽ nét tự do:
– Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ.
– Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm bắt đầu đồng thời nhấn giữ chuột trái drag
chuột qua các điểm mà đường cong đi qua.
• Cách vẽ đoạn thẳng:
– Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ.
– Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm bắt đầu.
– Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.
• Chú ý: Để vẽ thẳng đứng hoặc thẳng ngang ngang trong lúc vẽ nhấn giữ phím
Ctrl.
II.7.2. Công cụ Bezier
Công cụ Bezier cho phép chúng ta vẽ các đối tượng như: Vẽ đường cong
Bezier; Hay vẽ các đoạn thẳng; Hay vẽ các đoạn gấp khúc; Hay vẽ đa tuyến khép kín.
• Cách vẽ đoạn thẳng:
– Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.
– Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu.
– Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.
– Gõ Enter để kết thúc.
• Cách vẽ đường cong Bezier:
– Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.
– Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu trên vùng vẽ.
– Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo đồng thời nhấn giữ chuột trái trượt con
chuột để điều khiển đường cong.
• Cách vẽ đoạn gấp khúc:
– Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.
– Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu.
17
Báo cáo chuyên đề
– Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.
– Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.

– Gõ Enter để kết thúc.
• Cách vẽ đa tuyến:
– Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ.
– Nhấp chuột chọn điểm bắt đầu.
– Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.
– Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo.
– Nhấp chuột chọn đúng toạ độ điểm ban đầu (chấm vuông tại điểm ban đầu).
II.7.3. Công cụ Artistic media
Cho phép chúng ta vẽ các mẫu hình đã tạo sẵn trong thư viện của Corel. Như
các bút vẽ, cọ vẽ, các loại mẫu cỏ cây, hoa lá.
• Cách thực hiện vẽ đối tượng:
– Chọn công cụ Artistic Media trên hộp công cụ.
– Chọn lại một loại cọ vẽ trên thanh đặc tính:
– Chọn lại các đặc tính bên cạnh trên thanh đặc tính.
– Thực hiện drag chuột vẽ đối tượng.
II.8. Công cụ Smart Fill Tool
Đây là một trong những công cụ mới được bổ sung của CorelDRAW trong
phiên bản X3. Smart Fill Tool có chức năng tô màu nhanh các vùng ảnh được tạo bởi
các đường rời rạc. Nếu ở các phiên bản thấp hơn thì chỉ có những vùng hình ảnh khép
kín mới tô màu được.
• Cách thực hiện tô màu cho vùng:
– Chọn công cụ Smart Fill Tool.
– Lựa chọn màu nền và màu viền:
18
Báo cáo chuyên đề
– Nhấp chuật vào vùng ảnh cần tô màu
II.9. Công cụ Rectangle Tool
Công cụ Rectangle tool cho phép chúng ta Vẽ hình chữ nhật; hay vẽ hình
vuông. Phím tắt của công cụ là F6.
• Cách thực hiện vẽ hình chữ nhật:

– Chọn công cụ Rectangle trên thanh công cụ.
– Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu tiên đồng thời drag chuột sang góc
đối diện.
– Nhập lại kích thước đối tượng trên thanh đặc tính. Nếu như trong lúc vẽ
chúng ta dùng chức năng truy bắt điểm đối tượng thì không cần nhập lại
kích thước mà lúc vẽ ta đã xác định kích thước.
• Cách thực hiện vẽ hình vuông:
– Để vẽ hình vuông ta thực hiện tương tự như vẽ hình chữ nhật, nhưng trong
lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Ctrl, vẽ xong thả chuột rồi thả phím Ctrl.
• Cách thực hiện vẽ hình chữ nhật hay hình vuông từ tâm:
– Thực hiện vẽ tương tự như vẽ hình chữ nhật hay vẽ hình vuông nhưng trong
lúc vẽ nhấn giữ thêm phím Shift.
II.10. Công cụ Ellipse Tool
Công cụ Ellipse Tool cho phép chúng ta vẽ: Vẽ hình Ellipse; Hay vẽ hình tròn –
Circle; Hay vẽ hình bánh – Pie; Hay vẽ cung tròn – Arc; Phím tắt F7.
• Cách thực hiện vẽ hình Ellipse:
– Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ.
– Chọn chức năng Ellipse trên thanh đặc tính.
– Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điển đầu tiên đồng thời drag chuột sang góc
đối diện.
• Cách thực hiện vẽ hình Tròn:
– Thực hiện tương tự như vẽ hình Ellipse nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm
phím Ctrl.
• Cách thực hiện vẽ hình Pie:
– Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ.
– Chọn Pie trên thanh đặc tính.
– Nhập lại số đo cung trên thanh đặc tính. Mặc định
2700.
– Thực hiện vẽ như hình Ellipse.
• Cách thực hiện vẽ cung tròn:

– Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ.
– Chọn Arc trên thanh đặc tính.
– Nhập lại số đo cung trên thanh đặc tính. Mặc định 2700.
19
Báo cáo chuyên đề
– Thực hiện vẽ như hình Ellipse.
• Cách thực hiện vẽ hình xuất phát từ tâm:
– Thực hiện vẽ tương tự như các hình nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phím
Shift
II.11. Công cụ Ploygon Tool
Công cụ Polygon cho phép chúng ta vẽ đa giác; Vẽ đa giác dạng hình sao; Vẽ
hình sao. Phím tắt của công cụ là Y.
• Cách thực hiện vẽ đa giác:
– Chọn công cụ Polygon Tool trên hộp công cụ.
– Chọn công cụ số 1: Vẽ đa giác
– Chọn công cụ số 2: Vẽ hình sao
– Chọn công cụ số 3: Vẽ đa giác dạng sao trộn
– Nhập lại số cạnh trên thanh đặc tính.
– Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu đồng thời
drag chuột sang góc đối diện.
– Trong lúc vẽ nhấn giữ phím Ctrl để vẽ đa giác đều.
– Trong lúc vẽ có thể nhấn giữ phím Shift để vẽ đa giác xuất phát từ tâm
II.12. Công cụ Basic Shapes
Cho phép chúng ta vẽ các mẫu hình cơ bản đã tạo sẵn trong thư viện của Corel.
Trong phần này chúng ta sẽ khảo sát 1 công cụ, 4 công cụ còn lại như: Arrow shapes,
Flowchart shapes, Banner shapes, Callout shape có tính năng và cách vẽ tương tự.
• Cách thực hiện vẽ đối tượng:
– Chọn công cụ Basic Shapes trên hộp công cụ.
– Chọn lại mẫu hình trên thanh đặc tính.
– Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu, đồng thời drag chuột sang góc đối

diện.
– Nhập lại kích thước trên thanh đặc tính.
II.13. Công cụ Text Toll
Cho phép chúng ta tạo ra văn bản. Phím tắt là F8.
• Tạo văn bản tự do:
20
Báo cáo chuyên đề
– Nhấn vào công cụ Text Tool.
– Nhấp chuột lên vùng vẽ, con trỏ xuất hiện và bắt đầu đánh văn bản.
• Tạo văn bản trong khung:
– Nhấn vào công cụ Text Tool.
– Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu tiên đồng thời drag chuột sang góc
đối diện.
– Xuất hiện khung để đánh văn bản:
II.14. Công cụ Interactive Blen Tool
Đây là hiệu ứng biến đổi một đối tượng thành đối tượng khác
• Cách thực hiện:
– Chọn công cụ Interactive Blend trên hộp công cụ.
– Kích chuột vào đối tượng đầu, giữ và rê chuột vào đối tượng thứ hai.
– Thả chuột ra tại vị trí đối tượng thứ hai, hiệu ứng Blend theo đường thẳng
được hinh thành.
• Ví dụ: ta vẽ được hinh chữ nhật và hình tròn. Thực hiện hiệu ứng ta được kết
quả:
• Chú ý: Số bước trung gian để hỡnh thành hiệu ứng mặc định là 20 bước. Ta có
thể thay đổi số bước hỡnh thành để thấy hiệu quả blend rõ ràng hơn, để đặt lại
số bước trung gian, ta có thể nhập lại giá trị số bước trên thanh thuộc tính tại ô:
21
Báo cáo chuyên đề
II.15. Công cụ lấy mẫu mầu
• Thực hiện chọn màu tô của đối tượng (Công cụ Eyedropper Tool):

– Chọn công cụ Eyedropper Tool trên thanh ToolBox.
– Lúc này con trỏ chuột sẽ có hình dạng
– Thiết lập lại thuộc tính theo nhu cầu.
– Bạn lựa chọn một biểu tượng chọn vùng cần chọn.
– Click chuột lên vùng tô màu của đối tượng để chọn.
• Thực hiện tô màu cho đối tượng (Paintbucket Tool)
– Sau khi đã chọn màu tô của đối tượng hình tròn xong, bây giờ bạn thực hiện
lấy màu tô đối đối tượng hình tròn tô cho hình vuông.
– Chọn công cụ Paintbucket Tool trên thanh ToolBox.
– Lúc này trên màn hình con trỏ chuột sẽ có dạng .
– Bạn di chuyển chuột lên trên đối tượng cần tô (ví dụ trong bài này là hình
chữ nhật).
– Click chuột để thực hiện việc tô.
22
Báo cáo chuyên đề
II.16. Outline Tool
Công cụ OutLine cho phép chúng ta thực hiện các thao tác biến đổi thuộc tính
đường viền của đối tượng.
• Thao tác thực hiện thay đổi thuộc tính đường viền:
– Chọn các đối tượng bằng công cụ Pick.
– Chọn công cụ Outline tool trên hộp công cụ.
– Chọn một trong các chức năng trên thanh Menu sổ ngang.
– Để chọn lại Style ta phải chọn hộp Pen trên Menu ngang, chọn lại Style
trong hộp thoại:
II.17. Công cụ tô màu
II.17.1. Tô màu bằng công cụ Fill Color Dialog
Đây là công cụ cho phép chúng ta thực hiện tô màu đồng nhất cho đối tượng.
• Cách thực hiện tô màu:
– Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick.
– Chọn công cụ Fill Tool, chọn chức năng Fill Color Dialog.

23
Báo cáo chuyên đề
– Hộp thọai xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình:
– Hộp Model: Chọn một mô hình màu.
– Nhập giá trị cho các màu cơ bản. Chọn Ok.
II.17.2. Tô màu bằng công cụ Fountain Fill Dialog
Công cụ Fountain Fill Dialog cho phép ta tô màu chuyển sắc đối tượng.
• Cách thực hiện tô màu:
– Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick.
– Chọn công cụ Fill Tool, chọn Fountain Fill Color Dialog.
– Hộp thọai xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình:
24
Báo cáo chuyên đề
– Chọn kiểu tô tại ô Type:
+ Linear: Chuyển theo phương thẳng.
+ Radial: Chuyển theo hình tròn.
+ Conical: Chuyển theo hình chớp nón.
+ Square: Chuyển theo hình vuông.
– Chọn số màu chuyển sắc:
Two Color: Chuyển sắc theo hai màu
Ô From: Chọn màu đầu.
To: Chọn màu cuối.
Custom: Chuyển sắc với số màu tự thiết lập.
Mặc định ta có hai điểm chuyển màu trắng đen tại hai vị trí biên 0 và
100. ta có thể thêm mới các điểm chuyển trong đoạn từ 1 đến 99, giá trị
là một số nguyên.
Thêm mới điểm chuyển màu bằng cách nhấp đúp chuột trái lên vùng
custom, rồi kéo dời điểm về đúng vị trí.
Thêm mới màu chuyển tại vị trí điểm chuyển: Nhấp chuột chọn điểm
chuyển, rồi chọn một màu tại vùng màu nhìn thấy.

– Hộp Angle: Nhập góc quay. Chọn Ok.
II.17.3. Tô màu bằng công cụ Pattern Fill Dialog
Công cụ Pattern Fill Dialog cho phép chúng ta thực hiện tô màu theo mẫu tô có
sẵn cho đối tượng.
• Cách Thực hiện tô màu cho đối tượng:
– Nhấp chuột chọn đối tượng bằng công cụ Pick.
– Chọn công cụ Fill Tool, chọn Pattern Fill Color Dialog.
– Hộp thọai xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Xem hình:
– Two color: Chọn màu tiền cảnh và hậu cảnh tại ô Front và Back. Full Color.
Bitmap: Load về một ảnh Bitmap.
25
mô hoạt động giải trí và đặc thù hoạt động giải trí của đơn vị chức năng, cơ quan đó. Thiết kế Poster – Poster là những trang quảng cáo dùng hình ảnh để biểutrưng còn văn bản thường để chú giải. Ngày nay với sự tương hỗ của máy in kỹ thuật sốkhổ rộng, thì size của Poster không còn bị số lượng giới hạn. Thiết kế Brochule – Brochule là một tập những trang quảng cáo trong đó văn bảnđóng vai trò đa phần còn hình ảnh chỉ mang đặc thù minh họa. Thường Brochuleđược trình diễn theo dạng gấp hoặc tập sách mỏng dính. Thiết kế Catalogues – Catalogues là một bộ sưu tập về mẫu loại sản phẩm thuộcmột nghành nghề dịch vụ nào đó. Thiết kế mẫu mẫu sản phẩm như : Các loại sản phẩm gia dụng, những loại sản phẩm điện tử, đồ vật thường dùng, văn hóa truyền thống phẩm. Thiết kế thương hiệu, vỏ hộp, vỏ hộp. Vẽ quảngcáo, bảng hiệu hộp đèn, cắt dán Decan. Trình bày trang sách, báo, tạp chí. Thiết kế bìasách báo, bìa tạp chí, bìa tập. Thiết kế thời trang như : Quần áo, cặp da, túi xách Thiếtkế những danh thiếp, thiệp cưới, thực đơn. Thiết kế phối cảnh và trang trí nội thất bên trong. Thiếtkế những map hướng dẫn. Hay vẽ những bản vẽ phức tạp, mẫu nhân vật, con vật trong phimhọat hình. I. 1.2. Đặc điểm của chương trình CorelDRAWĐiểm nổi bậc của CorelDRAW là hầu hết những mẫu sản phẩm được dùng trong lĩnhvực mỹ thuật do đó mẫu sản phẩm được tạo ra phải có tính thẩm mỹ và nghệ thuật cao, thích mắt, thu hútngười quan sát. CorelDRAW được cho phép tất cả chúng ta vẽ nên những hình dạng nhằm mục đích minh họacác ý tưởng sáng tạo, dựa trên nền tảng đối tượng người tiêu dùng đồ họa hình ảnh và đối tượng người tiêu dùng đồ họa chữviết. CorelDRAW có một năng lực tuyệt vời mà số lượng giới hạn của nó chỉ phụ thuộc vào vàokhả năng của người dùng. I. 1.3. Giới Thiệu Ảnh Đồ Họa VectorTrong nghành nghề dịch vụ đồ họa có hai loại ảnh. Ảnh đồ họa Vector và ảnh đồ họaBitmap. Ảnh đồ họa Vector được tạo ra từ những chương trình như : CorelDRAW, Báo cáo chuyên đềAdobe Isllustrator, Autodesk AutoCAD … Ảnh đồ họa Bitmap được tạo ra từ nhữngchương trình như : PaintBrush, Corel PhotoPaint, Adobe Photoshop … Loại ảnh này sẽđược bàn kỹ ở phần II Adobe Photoshop. Đặc điểm nổi bậc của ảnh Vector là : Ảnh được cấu trúc từ những đối tượng hình học cơ bản như : Điểm, đoạn thẳng, đường tròn cung tròn. Bằng những phép đổi khác hình học thông dụng tất cả chúng ta hoàn toàn có thể tạonên những hình ảnh hay những bản vẽ phức tạp. Các đối tượng hình học trong ảnh được quản lí theo phương trình toán học vìthế kích cỡ tập tin ảnh thường rất nhỏ. Hình ảnh được tạo ra trong chương trình CorelDRAW không phụ thuộc vào vào độphân giải tập tin và độ phân giải màn hình hiển thị. Nghĩa là tất cả chúng ta hoàn toàn có thể co và giãn hình ảnhmà không làm bể ảnh. I. 1.4. Yêu Cầu Phần Cứng Cho Chương TrìnhVới thông số kỹ thuật mạng lưới hệ thống máy tính ngày này, tất cả chúng ta trọn vẹn hoàn toàn có thể cài đặtđược chương trình CorelDRAW để sử dụng. Tuy nhiên để mạng lưới hệ thống máy tính chạy tốtđược chương trình tất cả chúng ta cần phải quan tâm một số ít yếu tố về thông số kỹ thuật tối thiểu : CPU : Họ Pentium, hoặc AMD trở lênRAM : Từ 512 MB trở lên. CARD MÀN HÌNH : Rời và tối thiểu 64 MB.DUNG LƯỢNG ĐĨA CỨNG : Cần 300 MB thiết lập chương trình và đĩa cứngcòn trống khoảng chừng 500 MB.MÀN HÌNH : Hầu hết màn hình hiển thị thời nay đều sử dụng tốt. I. 2. Làm quen với CorelDRAW X3I. 2.1. Khởi động CorelDRAW X3Để khởi động CorelDRAW, tất cả chúng ta triển khai theo những bước sau : Bước 1 : Nhấp đúp chuột trái lên hình tượng shortcut của chương trìnhCorelDRAW ngoài màn hình hiển thị nềnhoặc nhấp chuột chọn lệnh đơn Start, liên tục chọn Program, liên tục chọn CorelGraphics Suilte, và liên tục chọn CorelDRAW. Báo cáo chuyên đềBước 2 : Màn hình Welcom to CorelDRAW Open : Chọn New : Tạo mới file CorelDRAW. Chọn Open : Mở file CorelDRAW có sẵn. Chọn Recently Used : Mở file CorelDRAW đã tạo và đã lưu gần đây nhất. Chọn CorelTUTOR : Mở tập tin CorelDRAW đồng thời mở trang Webdr_tut. htm. Cung cấp những tính năng lan rộng ra của CorelDRAW và của CorelR. A.V.E.Chọn What’s New ? : Mở tập tin CorelDRAW và một số ít đặc thù mới trongphiên bản của CorelDRAW. Chọn New FromTemplate : Mở File mẫu có sẵn. Báo cáo chuyên đềI. 2.2. Màn hình giao diện của CorelDRAW X3I. 2.3. Các thành phần trên hành lang cửa số giao diệnI. 2.3.1. Thanh tiêu đề – Title BarThanh tiêu đề cho biết : – Tên của sổ chương trình ứng dụng CorelDRAW. – Tên hành lang cửa số tài liệu tập tin đang mở. – Button tính năng. I. 2.3.2. Thanh Menu – Menu BarThanh Menu tiềm ẩn những Menu tính năng, những thao tác thường dùng liênquan đến những lệnh triển khai tạo đối tượng người tiêu dùng và biến hóa đối tượng người tiêu dùng trong chương trình. Trên thanh Menu tiềm ẩn 11 Menu tính năng như sau : Menu tính năng File : Chứa đựng những tính năng tương quan đến thao tác tạomới tập tin New, mở tập tin Open, lưu tập tin Save. Menu tính năng Edit : Chứa đựng những tính năng tương quan đến những thao tácchỉnh sửa Undo / Redo, sao chép tập tin Copy / Cut. Menu công dụng Layout : Chứa đựng những công dụng thao tác trên trang giấy vẽnhư : Thêm trang Insert Page, xoá trang Delete Page, đổi tên trang Rename page, xáclập trang giấy vẽ … Báo cáo chuyên đềMenu công dụng Arrange : Chứa đựng những công dụng triển khai hiệu chỉnh vàbiến đổi đối tượng người tiêu dùng như : Hàn đối tượng người tiêu dùng Weld, cắt đối tượng người tiêu dùng Trim, tích hợp đối tượngCombineMenu công dụng Effect : Chứa đựng những tính năng đặc biệt quan trọng triển khai biến đổiđối tượng như quan sát qua thấu kính Lens, phối cảnh – Add perspective … Menu công dụng Bitmap : Chứa đựng những công dụng được cho phép thực hiệnchuyển đổi ảnh Vector sang ảnh Bitmap – Convert to Bitmap, những hiệu ứng biến đổitrên ảnh Bitmap. Menu công dụng Text : Chứa đựng những công dụng tương quan đến những thao táctạo văn bản và hiệu chỉnh văn bản trong CorelDRAW. Menu công dụng Tool : Chứa đựng những công dụng tương quan đến việc chỉnh sửacác thông số kỹ thuật mạng lưới hệ thống. Menu tính năng Windows : Chứa đựng những công dụng tương quan đến việc sắpxếp lại những hành lang cửa số thao tác, được cho phép quy đổi qua lại giữa những hành lang cửa số tài liệu làmviệc đang được mở. Menu công dụng Help : Chứa những công dụng trợ giúp. I. 2.3.3. Thanh tiêu chuẩn – Standard BarThanh Standard : Chứa đựng những hình tượng thao tác nhanh trên tập tin thay vìthực hiện trong Menu lệnh. I. 2.3.4. Thanh thuộc tính – Properties BarThanh đặc tính đặc trưng cho đối tượng người tiêu dùng được vẽ hay đặc trưng cho công cụđược chọn, nghĩa là : – Khi mở bản vẽ thanh đặc tính biểu lộ thông tin trang giấy. – Khi vẽ đối tượng thanh đặc tính chứa thuộc tính đối tựơng. – Khi chọn công cụ thanh đặc tính hiện đặc tính của công cụ. I. 2.3.5. Thanh công cụ – Tool BoxThanh công cụ tiềm ẩn những công dụng tạo và hiệu chỉnh đối tượng người dùng. Thanhcông cụ có 16 hộp công cụ. Những công cụ nào có tam giác màu đen ở góc dưới bênphải thì bản thân bên trong nó còn có những công cụ khác nữa, để mở những công cụnày chỉ việc kích chuột vào tam giác màu đen, chọn tên công cụ cần mở. I. 2.3.6. Thanh cuộn – Scroll BarGồm hai thanh cuộn đứng và cuộn ngang. Cho phép cuộn hành lang cửa số màn hình hiển thị đểquan sát tập tin. Báo cáo chuyên đềI. 2.3.7. Thanh màu – Color PalettesChứa đựng những màu tô đã phối sẵn. Mỗi thanh có 256 màu. Đặc điểm nổi bậccủa thanh màu là dùng để tô màu nhanh cho đối tượng người dùng. Để mở một thanh màu ta thựchiện như sau : Chọn Menu Windows, chọn Color Palettes, chọn Default RGB Palettehoặc Default CMYK Palette. I. 2.3.8. Thẻ giấy vẽ – Tag PaperHiển thị những trang giấy vẽ trong tập tin được chèn, đồng thời cho biết trang hiệnhành đang được chọn, ta hoàn toàn có thể thêm, xóa, đổi tên một trang giấy vẽ bằng menuLayout hay nhấp chuột phải. I. 2.3.9. Vùng vẽ – Drawing AreaLà khoảng trống trong hành lang cửa số màn hình hiển thị, vùng vẽ rộng vô bhạn, được dùng đểvẽ tạm, không có công dụng in ấn. I. 2.3.10. Trang Giấy In – Printing AreaTrang giấy in có hình dáng là một vùng hình chữ nhật nằm trong vùng vẽ, dùngđể vẽ đối tượng người dùng đồng thời đển in đối tượng người dùng ra giấy in. I. 2.3.11. Thước đo – LướiBáo cáo chuyên đềĐể hiển thị thước đo và lưới ta vào View, chọn Rule, GirdI. 2.4. Các thao tác thường sử dụng trên tập tinI. 2.4.1. Tạo mới tập tin • Để mở mới một tập tin CorelDRAW tất cả chúng ta hoàn toàn có thể thực thi theo cáccách : – Chọn Menu File  chọn New. – Chọn công dụng New trên thanh Standard – Nhấn tổng hợp phím tắt Ctrl + N. • Thiết lập trang giấy : – Vào Layout, chọn Page setup : – Hộp thoại Options hiện lên thiết lậpcác thông số kỹ thuật theo nhu yếu của người sử dụng. Báo cáo chuyên đềI. 2.4.2. Mở tập tin có sẵnĐể mở tập tin CorelDRAW có sẵn tất cả chúng ta thực thi theo những bước như sau : – Bước 1 : Chọn Menu File, chọn Open hoặc chọn Open trên thanhStandard, hoặc nhấn tổng hợp phím tắt Ctrl + O – Bước 2 : Hộp thoại Open Drawing Open. Chọn file và nhấn Open : Báo cáo chuyên đềI. 2.4.3. Lưu tập tinĐể lưu tập tin CorelDRAW tất cả chúng ta thực thi theo những bước sau : – Bước 1 : Chọn Menu File, chọn Save hoặc chọn Save as, hoặc chọn Savetrên thanh Standard, hoặc nhấn Ctrl + S. – Bước 2 : Hộp thoại Save Drawing Open, chọn nơi lưu file, thiết lập tênfile và nhấn Save : 10B áo cáo chuyên đềI. 2.4.4. Thoát khỏi chương trìnhĐể thoát khỏi chương trình CorelDRAW, tất cả chúng ta chọn một trong những cáchsau : – Nhấp chuột trái chọn nút Close trên thanh tiêu đề. – Chọn Menu File, chọn Exit. – Nhấn tổng hợp phím Alt + F4. 11B áo cáo chuyên đềCHƯƠNG II : GIỚI THIỆU CÔNG CỤ CỦA CORELDRAW X3II. 1. Thanh công cụ CorelDRAW X3II. 2. Tô màu bằng thanh màuThanh màu nằm ở bên phải màn hình hiển thị phong cách thiết kế. Thanh màu chứa những màu đãphối sẵn dùng để tô màu nhanh cho đối tượng người tiêu dùng. • Mở tắt thanh màu : Nhấp chuột chọn Menu Window, chọn Color Palettes, chọn Default RGB Palette hoặc Default CMYK • Tô màu nền – Fill và đường viền – Outline : – Chọn đối tượng người dùng bằng công cụ Pick – Công cụ số 1. – Nhấp chuột trái chọn một ô màu trên thanh màu là tô màu nền cho đốitượng. – Nhấp chuột phải lên một ô màu trên thanh màu là tô màu viền cho đốitượng. 12B áo cáo chuyên đề • Thôi tô màu nền và bỏ chính sách đường viền : – Nhấp chuột chọn đối tượng người dùng bằng công cụ Pick. – Nhấp chuột trái lên ô No Fill trên thanh màu là thôi tô màu nền cho đốitượng. – Nhấp chuột phải lên ô No Fill trên thanh màu là bỏ đường viền cho đốitượng. II. 3. Công cụ Pick TollCông cụ Pick Tool được cho phép tất cả chúng ta chọn nhanh đối tượng người dùng đồng thời thựchiện những thao tác biến hóa nhanh đối tượng người dùng. • Thao tác chọn đối tượng người dùng đơn : – Chọn công cụ Pick. – Kích chuột lên biên đối tượng người tiêu dùng. • Thao tác chọn nhiều đối tượng người tiêu dùng : – Chọn công cụ Pick. – Kích chuột lên biên đối tượng người tiêu dùng, đồng thời nhấn giữ phím Shift kích chuột lênđối tượng tiếp theo. – Hoặc drag chuột tạo thành vùng chọn bao quanh những đối tượng người tiêu dùng. • Thao tác thôi chọn đối tượng người tiêu dùng : – Chọn công cụ Pick. – Nhấn giữ phím Shift kích chuột lên đối tượng người tiêu dùng đã chọn để bỏđối tượng vừachọn. – Hoặc nhấp chuột lên vị trí bất kỳ trên vùng vẽ để thôi chọn hàng loạt những đốitượng. – Hoặc nhấn phím Esc. • Thao tác xóa đối tượng người dùng : – Chọn công cụ Pick. – Chọn đối tượng người dùng. – Nhấn phím Delete. Hoặc nhấp phải chuột, chọn delete. • Thao tác vận động và di chuyển đối tượng người dùng : – Chọn công cụ Pick. – Kích chuột lên biên đối tượng người tiêu dùng hoặc tại tâm x của đối tượng người dùng, đồng thời dragchuột dời đối tượng người tiêu dùng. – Thả chuột tại vị trí cần đặt đối tượng người tiêu dùng. • Thao tác sao chép đối tượng người tiêu dùng : – Cách 1 : Trong lúc vận động và di chuyển đối tượng người tiêu dùng nhấn chuột phải trước khi thả chuộttrái. – Cách 2 : Chọn đối tượng người tiêu dùng bằng công cụ Pick, sau đó nhấn dấu cộng trên vùngphím số sau đó kéo đối tượng người tiêu dùng sao chép ra – Cách 3 : Nhấp chuột chọn đối tượng người tiêu dùng, đưa con trỏ về một trong 4 handle ởgóc, đồng thời nhấn giữ phím Shift drag chuột vào trong hay ra ngoài sau đónhấn chuột phải để sao chép đối tượng người tiêu dùng đồng tâm. • Thao tác quay và kéo xiêng đối tượng13Báo cáo chuyên đề – Chọn đối tượng người tiêu dùng 2 lần bằng công cụ Pick. – Để quay đối tượng người tiêu dùng thao tác chuột trên 4 mấu quay ở góc, hoàn toàn có thể biến hóa tâmquay – Để kéo xiêng đối tượng người tiêu dùng thao tác chuột trên 4 mấu kéo xiên ở giữa. • Thao tác chuyển dời đối xứng đối tượng người dùng : – Đưa con trỏ chuột về Handle ở giữa đối lập với phía lấy đối xứng đồngthời nhấn giữ phím Ctrl đến khi con trỏ Open mũi tên hai chiều dragchuột sang phía lấy đối xứng đến khi khung đối tượng người dùng Open, thả chuộtrồi thả phím Ctrl. • Thao tác sao chép đối xứng đối tượng người dùng : – Thực hiện tương tự như như lấy đối xứng nhưng nhấp chuột phải trước khi thảchuột trái rồi thả phím CtrlII. 4. Công cụ Shape ToolCông cụ Shape – hoàn toàn có thể được coi như là một trái tim của chương trìnhCorelDRAW. Shape tham gia vào hầu hết những thao tác từ việc biến hóa tạo hình ảnhđơn giản đến việc tạo những hiệu ứng biến đổi phức tạp tất cả chúng ta cũng thấy bóng dángcủa Shape. Sau đây tất cả chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và khám phá công dụng và những thao tác đổi khác củacông cụ Shape. Phím tắt là F10. II. 4.1. Chức năng bo tròn góc • Thao tác triển khai bo tròn góc tự do : – Chọn công cụ Shape trên thanh công cụ. – Nhấp chuột vào một trong 4 góc của đối tượng người tiêu dùng đồng thờidrag chuột vào bêntrong đến khi vừa lòng thả chuột. • Thao tác thực thi bo tròn góc với nửa đường kính đúng mực : – Chọn công cụ Shape trên thanh công cụ. – Nhấp chuột lên đối tượng người dùng. – Quan sát thanh đặc tính : – Nhấp chuột mở khoá trên thanh đặc tính để bo rời rạc. – Nhập nửa đường kính góc bo cho góc cần bo. – Nếu muốn bo đều cho tổng thể những góc không cần mở khoá và chỉ cần nhậpbán kính cho bất kể một gócII. 4.2. Chức năng đổi khác đường biên giới • Khái niệm Node : Node là điểm tinh chỉnh và điều khiển trên biên đối tượng người dùng. Node còn gọi là điểm neo. Node làđiểm chuyển tiếp giữa hai đoạn biên hay là điểm cuối của một đoạn biên. Node có 2 loại : Node gãy : Cusp Node. Node trơn : Smooth node • Thao tác thêm Node : 14B áo cáo chuyên đề – Chọn công cụ Shape trên thanh công cụ – Nhấp đúp chuột trái lên biên đối tựơng tại vị trí thêm node. – Hoặc nhấp trái chuột lên biên đối tượng người tiêu dùng tại vị trí cần thêm Chọn chức năngAdd Node trên thanh đặc tính hặc nhấn dấu “ + ” trên vùng phím số. • Thao tác hủy Node : – Chọn Công cụ Shape. – Chọn Node cần hủy. – Chọn tính năng Delete node trên thanh đặc tính. – Hoặc nhấn phím Delete. Hoặc nhấn dấu trừ “ – “. • Thao tác tách một Node thành hai Node : – Chọn công cụ Shape. – Chọn node cần tách. – Chọn tính năng Break Node ở thanh đặc tính • Thao tác nối hai Node thành một Node : – Chọn công cụ Shape. – Nhấp chuột chọn hai node cần nối. Nếu hai Node nằm trên hai đoạn biên rờinhau, phải Combine chúng lại trước. – Chọn công dụng Join Two Node ở thanh đặc tính • Thao tác đổi khác đoạn thẳng thành đoạn cong : – Chọn công cụ Shape. – Nhấp chuột chọn đoạn thẳng cần uốn cong. – Chọn Convert Line to Curve trên thanh đặc tính – Drag chuột uốn cong đoạn thẳng hoặc hoàn toàn có thể kéo dời hai cần điềukhiển ở hai đầu • Thao tác biến đoạn cong thành đoạn thẳng : – Chọn Công cụ Shape. – Nhấp chuột chọn đoạn cong cần đổi khác – Chọn Convert Curve to Line trên thanh đặc tính • Thao tác bẽ gãy Node : – Chọn công cụ Shape. – Nhấp chuột chọn node cần bẽ gãy. – Chọn Make Node a Cusp trên thanh đặc tính • Thao tác chuyển Node gãy thành Node trơn – Chọn công cụ Shape. – Chọn Node cần quy đổi. – Chọn tính năng Smooth Node ở thanh đặc tínhII. 5. Công cụ Crop ToolChức năng xén ảnh nhằm mục đích mục tiêu chọn một phần bản vẽ. 15B áo cáo chuyên đề • Thực hiện xén một phần ảnh : – Chọn Crop Tool – Chọn khối cần Crop bẳng cách chọn một điểm khởi đầu rồi drag chuột theohướng đối lập – Nhấp đúp chuột vào khối được chọnII. 6. Công cụ Zoom Tool – Hand ToolCông cụ Zoom Tool được cho phép phóng to, thu nhỏ một phần hoặc hàng loạt đốitượng. Có phím tắt là Z. • Cách thực thi phóng to thu nhỏ bản vẽ : – Có thể sử dụng con lăn của chuột để phóng to thu nhỏ bản vẽ. – Chọn công cụ Zoom – Chọn một trong những công dụng trên thanh đặc tính : – Từ trái tính sang : Zoom Level : 100 % Zoom In : Phóng to bản vẽ. Zoom Out : Thu nhỏ bản vẽ. Zoom To Selected : Phóng to những đối tượng người tiêu dùng được chọn. Zoom Select All Objects : Phóng to tổng thể những đối tượng người tiêu dùng có trên bản vẽ. Zoom To Page : Phóng to trang giấy. Zoom To Page Width : Phóng to theo chiều rộng khổ giấy. Zoom To Page Height : Phóng to theo chiều cao khổ giấy. • Cách triển khai phóng to bản vẽ đúng chuẩn : – Chọn công cụ Zoom Tool. – Drag chuột tạo thành vùng chọn bao quanh một phần đối tượng người tiêu dùng hoặc toànbộ đối tượng người dùng cần phóng to. • Cách triển khai thu nhỏ bản vẽ đúng mực : – Chọn công cụ Zoom Tool – Nhấp chuột phải lên đối tượng người tiêu dùng cần thu nhỏCông cụ Hand Tool được cho phép tất cả chúng ta dời bản vẽ mà không làm đổi khác vị trícủa đối tựơng trên bản vẽ. Phím tắt là H. • Dời bản vẽ : – Để dời bản vẽ ta chọn công cụ Hand Tool. 16B áo cáo chuyên đề – Nhấp chuột lên vùng vẽ đồng thời drag chuột dời bản vẽII. 7. Công cụ vẽ đườngII. 7.1. Công cụ Freehand toolCông cụ Freehand Tool được cho phép tất cả chúng ta vẽ những đối tượng người tiêu dùng như : Vẽ đườngcong tự do dạng bút chì ; Hay vẽ những đoạn thẳng ; Hay vẽ những đoạn gấp khúc. Công cụcó vị trí số 1 trong hộp công cụ số 5 trên thanh công cụ. Phím tắt F5. • Cách vẽ nét tự do : – Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ. – Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm khởi đầu đồng thời nhấn giữ chuột trái dragchuột qua những điểm mà đường cong đi qua. • Cách vẽ đoạn thẳng : – Chọn công cụ FreeHand Tool trên hộp công cụ. – Nhấp chuột lên vùng vẽ tại điểm mở màn. – Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. • Chú ý : Để vẽ thẳng đứng hoặc thẳng ngang ngang trong lúc vẽ nhấn giữ phímCtrl. II. 7.2. Công cụ BezierCông cụ Bezier được cho phép tất cả chúng ta vẽ những đối tượng người tiêu dùng như : Vẽ đường congBezier ; Hay vẽ những đoạn thẳng ; Hay vẽ những đoạn gấp khúc ; Hay vẽ đa tuyến khép kín. • Cách vẽ đoạn thẳng : – Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ. – Nhấp chuột chọn điểm khởi đầu. – Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. – Gõ Enter để kết thúc. • Cách vẽ đường cong Bezier : – Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ. – Nhấp chuột chọn điểm mở màn trên vùng vẽ. – Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo đồng thời nhấn giữ chuột trái trượt conchuột để tinh chỉnh và điều khiển đường cong. • Cách vẽ đoạn gấp khúc : – Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ. – Nhấp chuột chọn điểm khởi đầu. 17B áo cáo chuyên đề – Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. – Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. – Gõ Enter để kết thúc. • Cách vẽ đa tuyến : – Chọn công cụ Bezier trên thanh công cụ. – Nhấp chuột chọn điểm khởi đầu. – Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. – Nhấp chuột chọn điểm tiếp theo. – Nhấp chuột chọn đúng toạ độ điểm khởi đầu ( chấm vuông tại điểm bắt đầu ). II. 7.3. Công cụ Artistic mediaCho phép tất cả chúng ta vẽ những mẫu hình đã tạo sẵn trong thư viện của Corel. Nhưcác bút vẽ, cọ vẽ, những loại mẫu cỏ cây, hoa lá. • Cách thực thi vẽ đối tượng người tiêu dùng : – Chọn công cụ Artistic Media trên hộp công cụ. – Chọn lại một loại cọ vẽ trên thanh đặc tính : – Chọn lại những đặc tính bên cạnh trên thanh đặc tính. – Thực hiện drag chuột vẽ đối tượng người dùng. II. 8. Công cụ Smart Fill ToolĐây là một trong những công cụ mới được bổ trợ của CorelDRAW trongphiên bản X3. Smart Fill Tool có công dụng tô màu nhanh những vùng ảnh được tạo bởicác đường rời rạc. Nếu ở những phiên bản thấp hơn thì chỉ có những vùng hình ảnh khépkín mới tô màu được. • Cách triển khai tô màu cho vùng : – Chọn công cụ Smart Fill Tool. – Lựa chọn màu nền và màu viền : 18B áo cáo chuyên đề – Nhấp chuật vào vùng ảnh cần tô màuII. 9. Công cụ Rectangle ToolCông cụ Rectangle tool được cho phép tất cả chúng ta Vẽ hình chữ nhật ; hay vẽ hìnhvuông. Phím tắt của công cụ là F6. • Cách thực thi vẽ hình chữ nhật : – Chọn công cụ Rectangle trên thanh công cụ. – Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm tiên phong đồng thời drag chuột sang gócđối diện. – Nhập lại size đối tượng người dùng trên thanh đặc tính. Nếu như trong lúc vẽchúng ta dùng tính năng truy bắt điểm đối tượng người dùng thì không cần nhập lạikích thước mà lúc vẽ ta đã xác lập kích cỡ. • Cách triển khai vẽ hình vuông vắn : – Để vẽ hình vuông vắn ta triển khai tương tự như như vẽ hình chữ nhật, nhưng tronglúc vẽ nhấn giữ thêm phím Ctrl, vẽ xong thả chuột rồi thả phím Ctrl. • Cách thực thi vẽ hình chữ nhật hay hình vuông vắn từ tâm : – Thực hiện vẽ tựa như như vẽ hình chữ nhật hay vẽ hình vuông vắn nhưng tronglúc vẽ nhấn giữ thêm phím Shift. II. 10. Công cụ Ellipse ToolCông cụ Ellipse Tool được cho phép tất cả chúng ta vẽ : Vẽ hình Ellipse ; Hay vẽ hình tròn trụ – Circle ; Hay vẽ hình bánh – Pie ; Hay vẽ cung tròn – Arc ; Phím tắt F7. • Cách thực thi vẽ hình Ellipse : – Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ. – Chọn công dụng Ellipse trên thanh đặc tính. – Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điển tiên phong đồng thời drag chuột sang gócđối diện. • Cách triển khai vẽ hình Tròn : – Thực hiện tựa như như vẽ hình Ellipse nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêmphím Ctrl. • Cách thực thi vẽ hình Pie : – Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ. – Chọn Pie trên thanh đặc tính. – Nhập lại số đo cung trên thanh đặc tính. Mặc định2700. – Thực hiện vẽ như hình Ellipse. • Cách triển khai vẽ cung tròn : – Chọn công cụ Ellipse Tool trên hộp công cụ. – Chọn Arc trên thanh đặc tính. – Nhập lại số đo cung trên thanh đặc tính. Mặc định 2700.19 Báo cáo chuyên đề – Thực hiện vẽ như hình Ellipse. • Cách triển khai vẽ hình xuất phát từ tâm : – Thực hiện vẽ tựa như như những hình nhưng trong lúc vẽ nhấn giữ thêm phímShiftII. 11. Công cụ Ploygon ToolCông cụ Polygon được cho phép tất cả chúng ta vẽ đa giác ; Vẽ đa giác dạng hình sao ; Vẽhình sao. Phím tắt của công cụ là Y. • Cách triển khai vẽ đa giác : – Chọn công cụ Polygon Tool trên hộp công cụ. – Chọn công cụ số 1 : Vẽ đa giác – Chọn công cụ số 2 : Vẽ hình sao – Chọn công cụ số 3 : Vẽ đa giác dạng sao trộn – Nhập lại số cạnh trên thanh đặc tính. – Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu đồng thờidrag chuột sang góc đối lập. – Trong lúc vẽ nhấn giữ phím Ctrl để vẽ đa giác đều. – Trong lúc vẽ hoàn toàn có thể nhấn giữ phím Shift để vẽ đa giác xuất phát từ tâmII. 12. Công cụ Basic ShapesCho phép tất cả chúng ta vẽ những mẫu hình cơ bản đã tạo sẵn trong thư viện của Corel. Trong phần này tất cả chúng ta sẽ khảo sát 1 công cụ, 4 công cụ còn lại như : Arrow shapes, Flowchart shapes, Banner shapes, Callout shape có tính năng và cách vẽ tựa như. • Cách thực thi vẽ đối tượng người dùng : – Chọn công cụ Basic Shapes trên hộp công cụ. – Chọn lại mẫu hình trên thanh đặc tính. – Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm đầu, đồng thời drag chuột sang góc đốidiện. – Nhập lại kích cỡ trên thanh đặc tính. II. 13. Công cụ Text TollCho phép tất cả chúng ta tạo ra văn bản. Phím tắt là F8. • Tạo văn bản tự do : 20B áo cáo chuyên đề – Nhấn vào công cụ Text Tool. – Nhấp chuột lên vùng vẽ, con trỏ Open và khởi đầu đánh văn bản. • Tạo văn bản trong khung : – Nhấn vào công cụ Text Tool. – Nhấp chuột lên vùng vẽ chọn điểm tiên phong đồng thời drag chuột sang gócđối diện. – Xuất hiện khung để đánh văn bản : II. 14. Công cụ Interactive Blen ToolĐây là hiệu ứng biến đổi một đối tượng người tiêu dùng thành đối tượng người dùng khác • Cách triển khai : – Chọn công cụ Interactive Blend trên hộp công cụ. – Kích chuột vào đối tượng người dùng đầu, giữ và rê chuột vào đối tượng người dùng thứ hai. – Thả chuột ra tại vị trí đối tượng người dùng thứ hai, hiệu ứng Blend theo đường thẳngđược hinh thành. • Ví dụ : ta vẽ được hinh chữ nhật và hình tròn trụ. Thực hiện hiệu ứng ta được kếtquả : • Chú ý : Số bước trung gian để hỡnh thành hiệu ứng mặc định là 20 bước. Ta cóthể đổi khác số bước hỡnh thành để thấy hiệu suất cao blend rõ ràng hơn, để đặt lạisố bước trung gian, ta hoàn toàn có thể nhập lại giá trị số bước trên thanh thuộc tính tại ô : 21B áo cáo chuyên đềII. 15. Công cụ lấy mẫu mầu • Thực hiện chọn màu tô của đối tượng người tiêu dùng ( Công cụ Eyedropper Tool ) : – Chọn công cụ Eyedropper Tool trên thanh ToolBox. – Lúc này con trỏ chuột sẽ có hình dạng – Thiết lập lại thuộc tính theo nhu yếu. – Bạn lựa chọn một hình tượng chọn vùng cần chọn. – Click chuột lên vùng tô màu của đối tượng người dùng để chọn. • Thực hiện tô màu cho đối tượng người dùng ( Paintbucket Tool ) – Sau khi đã chọn màu tô của đối tượng hình tròn xong, giờ đây bạn thực hiệnlấy màu tô đối đối tượng hình tròn tô cho hình vuông vắn. – Chọn công cụ Paintbucket Tool trên thanh ToolBox. – Lúc này trên màn hình hiển thị con trỏ chuột sẽ có dạng. – Bạn vận động và di chuyển chuột lên trên đối tượng người dùng cần tô ( ví dụ trong bài này là hìnhchữ nhật ). – Click chuột để thực thi việc tô. 22B áo cáo chuyên đềII. 16. Outline ToolCông cụ OutLine được cho phép tất cả chúng ta triển khai những thao tác biến hóa thuộc tínhđường viền của đối tượng người tiêu dùng. • Thao tác triển khai đổi khác thuộc tính đường viền : – Chọn những đối tượng người tiêu dùng bằng công cụ Pick. – Chọn công cụ Outline tool trên hộp công cụ. – Chọn một trong những tính năng trên thanh Menu sổ ngang. – Để chọn lại Style ta phải chọn hộp Pen trên Menu ngang, chọn lại Styletrong hộp thoại : II. 17. Công cụ tô màuII. 17.1. Tô màu bằng công cụ Fill Color DialogĐây là công cụ được cho phép tất cả chúng ta triển khai tô màu giống hệt cho đối tượng người dùng. • Cách triển khai tô màu : – Nhấp chuột chọn đối tượng người tiêu dùng bằng công cụ Pick. – Chọn công cụ Fill Tool, chọn tính năng Fill Color Dialog. 23B áo cáo chuyên đề – Hộp thọai Open, xác lập những thuộc tính : Xem hình : – Hộp Model : Chọn một quy mô màu. – Nhập giá trị cho những màu cơ bản. Chọn Ok. II. 17.2. Tô màu bằng công cụ Fountain Fill DialogCông cụ Fountain Fill Dialog được cho phép ta tô màu chuyển sắc đối tượng người dùng. • Cách triển khai tô màu : – Nhấp chuột chọn đối tượng người dùng bằng công cụ Pick. – Chọn công cụ Fill Tool, chọn Fountain Fill Color Dialog. – Hộp thọai Open, xác lập những thuộc tính : Xem hình : 24B áo cáo chuyên đề – Chọn kiểu tô tại ô Type : + Linear : Chuyển theo phương thẳng. + Radial : Chuyển theo hình tròn trụ. + Conical : Chuyển theo hình chớp nón. + Square : Chuyển theo hình vuông vắn. – Chọn số màu chuyển sắc : Two Color : Chuyển sắc theo hai màuÔ From : Chọn màu đầu. To : Chọn màu cuối. Custom : Chuyển sắc với số màu tự thiết lập. Mặc định ta có hai điểm chuyển màu trắng đen tại hai vị trí biên 0 và100. ta hoàn toàn có thể thêm mới những điểm chuyển trong đoạn từ 1 đến 99, giá trịlà một số ít nguyên. Thêm mới điểm chuyển màu bằng cách nhấp đúp chuột trái lên vùngcustom, rồi kéo dời điểm về đúng vị trí. Thêm mới màu chuyển tại vị trí điểm chuyển : Nhấp chuột chọn điểmchuyển, rồi chọn một màu tại vùng màu nhìn thấy. – Hộp Angle : Nhập góc quay. Chọn Ok. II. 17.3. Tô màu bằng công cụ Pattern Fill DialogCông cụ Pattern Fill Dialog được cho phép tất cả chúng ta thực thi tô màu theo mẫu tô cósẵn cho đối tượng người dùng. • Cách Thực hiện tô màu cho đối tượng người dùng : – Nhấp chuột chọn đối tượng người dùng bằng công cụ Pick. – Chọn công cụ Fill Tool, chọn Pattern Fill Color Dialog. – Hộp thọai Open, xác lập những thuộc tính : Xem hình : – Two color : Chọn màu tiền cảnh và hậu cảnh tại ô Front và Back. Full Color. Bitmap : Load về một ảnh Bitmap. 25

Source: https://expgg.vn
Category: Thông tin

Total
0
Shares
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Previous Post

Khởi tạo Database trong SQL Server

Next Post

Bạn có hiểu gì về bản thân mình không? Nếu không, bạn khó có thể thành công!

Related Posts